Thông tu đánh giá vhuaanr gv thcs năm 2023

Bên cạnh giáo viên tiểu học, đối tượng nhận được nhiều sự quan tâm là giáo viên trung học cơ sở (THCS). Bài viết này sẽ trình bày về tiêu chuẩn, điều kiện thăng hạng giáo viên THCS theo quy định mới nhất.

1. Điều kiện, tiêu chuẩn thăng hạng giáo viên THCS

Hiện nay, điều kiện thăng hạng giáo viên các cấp đang được quy định chung tại Thông tư số 34/2021/TT-BGDĐT áp dụng với tất cả giáo viên của các cấp. Cụ thể, Điều 3 Thông tư 34 nêu rõ, tiêu chuẩn, điều kiện thăng hạng giáo viên THCS gồm:

- Trường THCS có nhu cầu, giáo viên THCS thăng hạng được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cử đi thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

- Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm thăng hạng.

- Có đạo đức nghề nghiệp, phẩm chất chính trị tốt; không đang trong thời hạn kỷ luật hoặc liên quan đến ky luật.

- Được bổ nhiệm chức danh giáo viên THCS phù hợp vị trí việc làm đang đảm nhận.

- Đáp ứng đủ tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp sau khi thăng hạng. Nếu đủ điều kiện miễn thi ngoại ngữ, tin học thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ, tin học của hạng chức danh đăng ký thăng hạng.

Thông tu đánh giá vhuaanr gv thcs năm 2023
Giáo viên THCS cần đáp ứng điều kiện gì để thăng hạng? (Ảnh minh hoạ)

Trong đó, tiêu chuẩn đào tạo của giáo viên THCS được nêu tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT:

STT

Bằng cấp

Chứng chỉ

Giáo viên THCS hạng I

1

- Bằng thạc sĩ thuộc ngành đào tạo giáo viên THCS trở lên;

Hoặc

- Bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy trở lên;

Hoặc

- Bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên.

Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I.

Giáo viên THCS hạng II

2

- Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên THCS trở lên.

- Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS.

Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II

Giáo viên THCS hạng III

3

- Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên THCS trở lên.

- Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS.

Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III

2. Cần chuẩn bị hồ sơ gì để thăng hạng giáo viên THCS?

Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được quy định cụ thể tại Điều 4 Thông tư 34/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gồm:

- Sơ yếu lý lịch viên chức. Lưu ý: Loại giấy tờ này phải được lập trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ thăng hạng chức danh nghề nghiệp chậm nhất là 30 ngày và cần phải có xác nhận của cơ quan đang sử dụng giáo viên đó.

- Bản đánh giá, nhận xét của Hiệu trưởng trường THCS hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý trường THCS về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký thăng hạng giáo viên THCS.

- Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS thi/xét thăng hạng (bản sao).

Riêng trường hợp giáo viên THCS đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học (nếu hạng chức danh thăng hạng có yêu cầu). Và nếu giáo viên được miễn thi ngoại ngữ, tin học thì được miễn chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

- Các yêu cầu khác.

Riêng trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS, khoản 2 Điều 4 Thông tư 34 nêu rõ, giáo viên cần phải nộp các minh chứng đạt tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét.

Thông tu đánh giá vhuaanr gv thcs năm 2023
Chọn giáo viên đậu thăng hạng giáo viên THCS thế nào? (Ảnh minh hoạ)

3. Chọn giáo viên trúng tuyển thăng hạng như thế nào?

Để được trúng tuyển trong kỳ xét tuyển hoặc thi tuyển thăng hạng, giáo viên THCS cần phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

3.1 Kỳ xét thăng hạng giáo viên THCS

Căn cứ Điều 7 Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT

- Có đủ hồ sơ xét thăng hạng kèm theo các minh chứng theo yêu cầu.

- Xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I thì điểm chấm hồ sơ đạt 100 điểm; điểm kiểm tra và sát hạch đạt từ 15 điểm trở lên; xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II thì điểm chấm hồ sơ đạt 100 điểm.

Và nguyên tắc lấy điểm là xét điểm từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu thăng hạng được giao. Nếu ở chỉ tiêu thăng hạng cuối cùng có hai người trở lên có idemer bằng nhau thì ưu tiên chọn người theo thứ tự: Giáo viên là nữ, là người dân tộc thiểu số, nhiều tuổi hơn, có thời gian công tác nhiều hơn.

3.2 Kỳ thi thăng hạng giáo viên THCS

Căn cứ Điều 40 Nghị định 115/2020/NĐ-CP

- Số câu trả lời đúng phải từ 50% câu hỏi trở lên cho từng môn thi: Thi kiến thức chung, ngoại ngữ, tin học trừ trường hợp được miễn thi.

- Có tổng kết quả điểm thi môn nghiệp vụ chuyên ngành từ 50 điểm trở lên; riêng thăng hạng từ hạng II lên hạng I thì điểm này phải đạt từ 100 điểm trở lên và điểm bài thi viết đề án, bài thi bảo vệ đề án phải đạt từ 50 điểm trở lên.

- Nguyên tắc lấy điểm cũng xác định theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu thăng hạng được giao.