Thức hiện các thí nghiệm sau Cho dung dịch HCl vào dung dịch feno3 3
Câu hỏi :Thực hiện các thí nghiệm sau: Show (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho FeS vào dung dịch HCl. (c) Cho Al vào dung dịch NaOH. (d) Cho dung dịch AgNO3vào dung dịch FeCl3. (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3. (g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A.5 B.4 C.6 D.3 Trả lời: Đáp án đúng:C. 6 Giải thích: a) 12HCl + 9Fe(NO3)2→ 4FeCl3+ 5Fe(NO3)3+ 3NO↑ + 6H2O b) FeS + HCl→ FeCl2+ H2S↑ c) Al + NaOH + H2O→ NaAlO2+3/2 H2 d) 3AgNO3+ FeCl3→ 3AgCl↓ + Fe(NO3)3 e) NaOH + NaHCO3→ Na2CO3+ H2O g) Cu + 2FeCl3→ CuCl2+ 2FeCl2 => cả 6 thí nghiệm đều xảy ra phản ứng. Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về phản ứng hóa học là gì nhé! 1. Định nghĩa phản ứng hóa họcQuá trình biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là phản ứng hóa học. Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia). Chất mới sinh ra là sản phẩm. Phương trình chữ của một PƯHH: Tên các chất phản ứng→ Tên các sản phẩm Trong đó: + Chất phản ứng (hay chất tham gia): là chất ban đầu, bị biến đổi trong phản ứng. + Sản phẩm: là chất mới sinh ra sau phản ứng. Ví dụ: Cacbon + Oxi→ Khí cacbonic 2. Các loại phản ứng hóa họca. Phản ứng hóa hợp Khái niệm:Phản ứng hóa hợp làphản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Ví dụ phản ứng hóa hợp 4P + 5O2→ 2P2O5 3Fe + 2O2→ Fe3O4 CaO + H2O → Ca(OH)2 Na2O + H2O → 2NaOH N2O5+ 3H2O → 2HNO3 2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3 SO3+ H2O → H2SO4 b. Phản ứng phân hủy Định nghĩa:Phản ứng phân hủylà phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới Ví dụ phản ứng phân hủy KMnO4K2MnO4+ MnO2+ O2 KClO3KCl + O2 CaCO3CaO + CO2 2Fe(OH)3Fe2O3+ H2O c. Phản ứng oxi hóa khử Định nghĩa:Phản ứng oxi hóa khửlà phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử d. Phản ứng thế Định nghĩa Phản ứng thếlà phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. Ví dụ phản ứng thế Zn + 2HCl → ZnCl2+ H2 Fe + H2SO4→ FeSO4+ H2 Fe + CuCl2→ FeCl2+ Cu 2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2 Mg + H2SO4→ MgSO4+ H2 3. Diễn biến của một phản ứng hóa họcKhi các chất phản ứng với nhau thì chính là các phân tử của các chất đó phản ứng với nhau. Người ta nói: Phản ứng giữa các phân tử thể hiện phản ứng giữa các chất. Sơ đồ hóa học tượng trưng cho phản ứng hóa học của khí hidro và khí oxi tạo ra nước.
Nhận xét:Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, kết quả là chất này biến đổi thành chất khác. Còn sốlượng các nguyên tử không thay đổi trước và sau phản ứng, tức không có nguyên tử nào tự nhiên mất đi và cũng không có nguyên tử mới nào tự nhiên sinh ra trong phản ứng hóa học (sự bảo toàn nguyên tố). Chú ý:nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng nguyên tử kim loại phải liên kết với nguyên tử nguyên tố khác. 4. Khi nào phản ứng hóa học xảy ra– Các chất phản ứng tiếp xúc với nhau. (Bề mặt tiếp xúc càng lớn, PƯHH xảy ra càng dễ). Ví dụ: Ở dạng bột, sắt và lưu huỳnh sẽ phản ứng dễ dàng hơn. – Đun nóng đến một nhiệt độ nhất định. (Có những PƯHHcần đun nóng đến một nhiệt độ nào đó, cúng có nhữngPƯHH không cần đun nóng). Ví dụ: Nhôm phản ứng với axit clohidric mà không cần đun nóng. Trong khi sắt và lưu huỳnh cần nhiệt độ để phản ứng xảy ra, tạo thành sắt (II) sunfua. – Thêm chất xúc tác. (Chất xúc tác thúc đẩy phản ứng nhanh hơn và giữ nguyên sauPƯHH). Ví dụ: Từ rượu muốn tạo thành giấm ăn cần có chất xúc tác là men. 5. Dấu hiệu nhận biết một phản ứng hóa học là gì?– Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa học là có chất mới xuất hiện (khác với chất phản ứng). – Chất mới tạo thành có thể nhận biết qua màu sắc, trạng thái, sự tỏa nhiệt, phát sáng…
Câu hỏi mới nhấtXem thêm »
Câu 60765: Thực hiện các thí nghiệm sau (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 (b) Cho FeS vào dung dịch HCl. (c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF. (e) Cho Si vào bình chứa khí F2. (f) Sục khí SO2vào dung dịch H2S. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho FeS vào dung dịch HCl. (c) Cho Al vào dung dịch NaOH. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3. (g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. |