Tiếng anh lớp 6 trang 23 tập 2

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 6 Tập 1

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 6 Tập 2

Unit 2: My home

SKILLS 2 (phần 1-4 trang 23 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Listening

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Nick’s mum: Nick’s staying in the Tiger room. We’re staying in the Bear room. There’s a big bear near the door. The bear is actually a fireplace. In the far comer, there is a window. The shelves are right in front of it. Next to the shelves is a big bed. There’s a wardrobe next to the bed.

Nick’s dad: Oh, there are also two other windows in the room. In front of these windows, there’s a sofa, a table and two stools. We like the room because it’s comfortable.

Hướng dẫn dịch:

Mẹ của Nick: Nick đang ở trong phòng Tiger. Chúng tôi đang ở trong phòng Bear. Có một con gấu lớn gần cửa. Con gấu thực sự là một lò sưởi. Ở phía xa, có một cửa sổ. Các kệ nằm ngay trước mặt nó. Cạnh kệ là một chiếc giường lớn. Có một tủ quần áo bên cạnh giường.

Bố của Nick: Ồ, cũng có hai cửa sổ khác trong phòng. Phía trước cửa sổ này có ghế sofa, bàn và 2 ghế đẩu. Chúng tôi thích căn phòng này vì nó thoải mái.

window (cửa sổ) table (bàn) bed (giường) fireplace (lò sưởi)
wardrobe (tủ quần áo) shelf (kệ) stool (ghế đẩu) sofa (ghế trường kỷ)

Writing

Subject: Weekend away!

Greeting: Hi Phong,

Introduction: How are you? I’m in Da Lat with my parents. We are staying at the Crazy House Hotel. Wow,it’s really crazy.

Body: “Da Lat is nice … just like my bedroom at home”.

Conclusion:”You should visit here,it’s great. See you soon”,

Hướng dẫn dịch:

Chủ đề: Cuối tuần đi chơi xa!

Lời chào: Hi Phong,

Phần giới thiệu: Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng mình ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.

Phần thân: Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.

Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó dược gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.

Sửa:

Hi Sophia,

Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.

Best wishes,

Mi

Hướng dẫn dịch:

Chào Sophia,

Cảm ơn email của bạn. Bây giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về nhà mình. Mình sông với ba mẹ và em trai trong một ngôi nhà phố. Ngôi nhà thì lớn. Có sáu phòng: một phòng khách, một nhà bếp, hai phòng ngủ và hai phòng tắm. Mình thích phòng ngủ nhất. Gia đình mình sắp dọn đến một căn hộ. Còn bạn thì sao? Bạn sông ở đâu? Kể mình nghe trong email kế tiếp của bạn nhé.

Thân ái,

Mi

Dịch:

Kế hoạch: Suy nghĩ những từ vựng về phòng của em.

Bản nháp: Viết một bản nháp.

Kiểm tra: Kiểm tra bản nháp của em: Phần chấm câu đúng chưa? Phần viết hoa đúng chưa? Nó có đủ các phần cần thiết chưa?

Gợi ý:

      From: [email protected]

      To: [email protected]

      Subject: Crazy House hotel

      Hello Nick,

    Today i will tell you my idea bout the Crazy House Hotel . Crazy with an unique, Crazy House is located in mountainous location. The rooms are individually decorated and carry different themes. Guests also have access to free Wi-Fi throughout the property.

    The room of week here is other topics for different other pages. Each room are along the area area, a closet closet room, and a cabin. Only the bathroom with the shower. One room overlooks the garden.

Hướng dẫn dịch:

    Hôm nay mình sẽ cho bạn biết ý tưởng của mình về Crazy House Hotel. Với một ngôi nhà độc nhất, nó sẽ được nằm ở những vùng miền núi. Các phòng được trang trí riêng biệt và có các chủ đề khác nhau. Khách cũng được sử dụng Wi-Fi miễn phí trong toàn bộ khách sạn.

    Phòng tuần này là các chủ đề khác cho các trang khác nhau. Mỗi phòng đều nằm dọc theo khu vực, phòng tủ quần áo và cabin. Chỉ có phòng tắm với vòi hoa sen. Một phòng nhìn ra khu vườn.


Pro đang tìm kiếm từ khóa tiếng anh lớp 6 unit 8 skills 2 – trang 23 tập 2 được Update vào lúc : 2022-12-21 09:13:04 . Với phương châm chia sẻ Bí quyết về trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi tìm hiểu thêm Post vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comment ở cuối bài để Admin lý giải và hướng dẫn lại nha.


SKILLS 2(phần 1 3 trang 23 SGK Tiếng Anh 6 mới)


1.Listen to the passages. Who are they about? Nghe những đoạn văn sau. Chúng nói về ai?


https://baosongngu.com/tieng-anh/wp-content/uploads/2022/11/Unit-8-lop-6-Skills-2-Giai-bai-tap-Tieng-Anh-6-moi-hay-nhat-tai-VietJack.mp3


Lời thoại:


Hello. My names Hai. I love sports. I play volleyball school and I often go cycling with my dad the weekend. But my favourite sport is judo. I practise the judo club three times a week.


Chào. Tên tôi là Hai. Tôi yêu thể thao. Tôi chơi bóng chuyền trên trường và tôi thường đạp xe với bố vào thời gian vào buổi tối cuối tuần. Nhưng môn thể thao ưa thích của tôi là judo. Tôi tập judo tại câu lạc bộ judo 3 lần một tuần.


My names Alice. Im twelve years old. I dont like doing sport very much, but I like watching ice skating on TV. My favourite hobby is playing chess. My friend and I play chess every Saturday.


Tên tôi là Alice. Tôi 12 tuổi. Tôi không thích chơi thể thao lắm, nhưng tôi thích xem trượt băng trên TV. Sở thích của tôi là chơi cờ vua. Bạn tôi và tôi chơi cờ vào mỗi thứ Bảy.


Hi. Im Bill. Im in grade six Rosemarrick Lower Secondary School. After my lessons, I like to play computer trò chơi. The trò chơi I like best is Angry Birds. I often play it for half an hour before dinner. I hope that I can create a new kind of computer trò chơi in the future.


Chào. Tôi là Bill. Tôi học lớp 6 tại trường THCS Rosemarrick. Sau tiết học, tôi thích chơi điện tử. Trò tôi thích nhất là Angry Birds. Tôi thường chơi nửa tiếng trước giờ ăn tối. Tôi mong rằng tôi hoàn toàn có thể tạo ra một trò chơi điện tử mới trong tương lai.


My names Trung. Ive got a lot of hobbies. I like playing the guitar and I love to watch football on TV. I dont do much sport, but I often go swimming with my friends on hot days.


Tên tôi là Trung. Tôi có thật nhiều sở trường. Tôi thích chơi ghita và tôi thích xem bóng đá trên TV. Tôi không chơi nhiều thể thao, nhưng tôi thường đi bơi với bạn bè trong những ngày nóng.


2.Listen to the passages again. Then write True (T) or False (F) for each sentence. Nghe lại những đoạn văn trên. Sau đó ghi đúng (T), ghi sai (F) cho từng câu.


https://baosongngu.com/tieng-anh/wp-content/uploads/2022/11/Unit-8-lop-6-Skills-2-Giai-bai-tap-Tieng-Anh-6-moi-hay-nhat-tai-VietJack_2.mp3


1. (F)


2. (T)


3. (T)


4. (F)


5. (T)


3.Listen to the passages again. Fill in each blank to complete the sentences. Nghe đoạn văn lần nữa. Điền vào chỗ trông để hoàn thành xong câu. Mở CD lên và nghe, lưu ý trong lúc nghe nên ghi chú lại từ nghe được vào chỗ trống. Sau khi đã điền hết những bài tập, nghe lại một lần nữa để kiểm tra lại kết quả, nếu sai thì sửa lại cho đúng.


https://baosongngu.com/tieng-anh/wp-content/uploads/2022/11/Unit-8-lop-6-Skills-2-Giai-bai-tap-Tieng-Anh-6-moi-hay-nhat-tai-VietJack_3.mp3


1. club


2. play


3. watching


4. Bill


5. goes


4. WritingWrite about a sport/trò chơi you like. Use your own ideas and the following as cues.(Viết về môn thể thao/trò chơi mà bạn yêu thích. Sử dụng những ý tưởng của bạn và những gợi ý sau này


-Name of the sport/ trò chơi Tên môn thể thao


-Is it a team or an individual sport/trò chơi? Đó là môn thể thao đồng đội hay thành viên?


-How long does it last? Môn thể thao kéo dãn bao lâu?


-How many phayers are there? Có bao nhiêu người chơi?


Gợi ý:


As you know, there are many kinds of sports such as badminton, volleyball, baseball. Among them i like walking best because of the following reasons. Firstly, going for a walk is very good for our health. Every day I get up early to jog with my mother. We often walk from our house to the park for about twenty minutes so I feel better. Secondly, it is very easy to do and doesnt cost much. The only thing you need is a pair of shoes. Finally, you dont spend much money on sport clothes. You can wear clothes you like. In short, walking is a fun, easy and inexpensive activity; people of all ages and abilities can enjoy it. You should walk every day to keep fit and stay healthy.


Như bạn biết, có thật nhiều môn thể thao như cầu lông, bóng chuyền, bóng chày, . Trong số đó tôi thích đi dạo nhất bởi những nguyên do sau này. Đầu tiên, đi dạo rất tốt cho sức mạnh thể chất. Mỗi ngày tôi dậy sớm để đi dạo với mẹ. Chúng tôi thường đi từ nhà đến khu dã ngoại khu vui chơi vui chơi công viên trong mức chừng 20 phút vì vậy tôi cảm thấy khỏe hơn. Thứ hai, rất dễ dàng để đi dạo và nó không tốn nhiều tiến. Bạn chỉ việc một đôi giày. Cuối cùng, bạn không tiêu nhiều tiền vào quần áo thể thao. Bạn hoàn toàn có thể mặc những gì mình yêu thích. Ngắn gọn lại, đi dạo là hoạt động và sinh hoạt giải trí rất vui, dễ và rẻ; mọi lứa tuổi và khả năng đều hoàn toàn có thể thích nó. Bạn nên đi dạo hằng ngày để thon gọn và giữ sức mạnh thể chất.


Tham khảo thêm những bài Giải bài tập và Để học tốt Unit 8 lớp 6:


  • Từ vựng Unit 6: liệt kê những từ vựng cần học trong bài

  • Getting Started (phần 1-6 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 6 mới)

  • A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 18 SGK Tiếng Anh 6 mới)

  • A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 19-20 SGK Tiếng Anh 6 mới)

  • Communication (phần 1-3 trang 21 SGK Tiếng Anh 6 mới)

  • Skills 1 (phần 1-6 trang 22 SGK Tiếng Anh 6 mới)

  • Skills 2 (phần 1-3 trang 23 SGK Tiếng Anh 6 mới)

  • Looking Back (phần 1-6 trang 24 SGK Tiếng Anh 6 mới)

  • Project (phần 1-2 trang 25 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Giải bài tập tiếng Anh 6 Unit 8: Sports and Games


Reply 2 0

Chia sẻ