Tính đến tháng 6/2022 trên thế giới có bao nhiêu lớp học sử dụng hệ thống moodle

Nếu doanh nghiệp đã từng tìm hiểu về E-learning hẳn sẽ cảm thấy khá quen thuộc với thuật ngữ “Moodle”. Trong bài viết dưới đây, OES sẽ cung cấp những thông tin cần biết về Moodle, giúp doanh nghiệp không còn bỡ ngỡ trong con đường đào tạo trực tuyến – E-learning.

Xem thêm: MOODLE VÀ E-LEARNING: 5 lưu ý khi sử dụng dành cho bạn

1. Moodle là gì?

Moodle [Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment] là một phần mềm dành cho một hệ thống đào tạo trực tuyến [LMS – Learning Managament System]. Được sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas, Moodle hiện là phần mềm được sử dụng rộng rãi với hơn 100 ngàn trang web đăng ký sử dụng và hơn 180 triệu người dùng, tính đến năm 2020. Moodle nổi bật với thiết kế hướng tới giáo dục, vì thế nên đặc biệt dành cho những người làm trong lĩnh vực giáo dục, như giáo viên, giảng viên Đại học, ….

Xem thêm: Những điều nhà trường cần biết về hệ thống quản lý học tập LMS

2. Các tính năng của Moodle

=> 10 đặc điểm mà hệ thống E-learning LMS cần có

Moodle được xây dựng nên với sự linh hoạt và đa dạng, có thể dễ dàng tương thích với nhiều người dùng. Với thiết kế dạng module, người dùng có thể bổ sung các tính năng bằng Plugin. Còn về thiết kế mặc định, Moodle có những tính năng chính sau đây:

Thiết kế hoàn thiện, tổng thể

  • Giao diện thân thiện, sử dụng đơn giản, dễ dàng phù hợp với nhiều người dùng khác nhau
  • Có thể áp dụng hiệu quả khi kết hợp các lớp học online với những lớp học truyền thống
  • Giao diện quản lý thông minh, linh hoạt, tiện lợi.
  • Các biểu mẫu đều được kiểm tra tính hợp lệ, các cookies và mật mã cũng được mã hóa
  • Trang web có thể được soạn thảo bằng accsh sử dụng WYSIWYG HTML editor

Xem thêm: Ứng dụng Moodle trong trường Đại học

Quản lý trang Web sử dụng Moodle

  • Trang web luôn được Super Admin [được cấp quyền quản trị trong quá trình cài đặt] quản lý.
  • Cung cấp nhiều tùy chọn về plug-in, cho phép người quản trị tùy chỉnh giao diện của trang web như: màu, font chữ, bố cục, ngôn ngữ, code… phụ thuộc theo nhu cầu.

Quản lý người dùng

  • Hỗ trợ quản lý người dùng bằng các phương thức khác nhau thông qua các plug-in đã được xác thực cũng như bằng hệ thống xác thực sẵn có
  • Học viên có thể chỉnh sửa thông tin cá nhân qua Moodle, và đồng thời làm ẩn email nếu không muốn công khai thông tin cá nhân.
  • Người dùng có thể đóng nhiều vai trò khác nhau tùy vào tính chất của từng lớp học
  • Admin luôn có quyền quản lý chặt chẽ

Quản lý khóa học trong Moodle

  • Các khóa học đều được quản lý bằng người dùng được set vai trò Teacher [Giáo viên] và có thể được tùy chỉnh tùy vào từng khóa học
  • Các hoạt động diễn ra trong lúc học như: làm bài tập, thuyết trình, kiểm tra, kết quả bài thi,…. đều được ghi lại bằng văn bản và thống kê trên biểu đồ
  • Học viên có thể dễ dàng trao đổi và thảo luận thông qua module Chat, tương tác với nhau như trên nền tảng mạng xã hội qua module Forum, sử dụng module Lesson, Quiz, Resource, Wiki,… để ứng dụng các tài nguyên học tập. Tài liệu của Moodle luôn dồi dào và đồ sộ, có thể đáp ứng được bất kì thắc mắc nào của học viên.

Xem thêm: Moodle và hành trình trở thành hệ thống E-learning top đầu

3. Cách cài đặt

Đối với người mới sử dụng, việc cài đặt Moodle một cách hoàn chỉnh khi triển khai E-learning có thể sẽ rất khó khăn và phức tạp. Người dùng có thể làm theo hướng dẫn sau đây để cài đặt Moodle:

1. Tải AppacheServer và cài đặt trước.2. Tải Moodle về và giải nén.3. Copy moodle vừa giải nén vào wwwroot và tạo folder moodledata trong wwwroot.

4. Mở trình duyệt web và gõ vào //localhost/moodle/install.php .


5. Làm theo hướng dẫn cài đặt trên màn hình. 

11và phát triển trong lĩnh vực công nghệ thông tin và đang triển khai chuyển giao các phần mềm công cụ tạo bài giảng đạt chuẩn quốc tế miễn phí giúp xuất bản các định dạng filetuân chuẩn SCORM như Exe, Lectora, Violet...phù hợp với nhu cầu của nước ta. Tuy nhiên E-learning ở nước ta hiện nay mới đang ở mức sơ khai, số lượng và chấtlượng chưa cao, phạm vi và đối tượng tham gia còn hạn chế, thiếu cơ sở vật chất cần thiết. Tỷ lệ giờ online trực tiếp giữa giáo viên và học viên trên mạng còn thấp, việc trả lờihướng dẫn phải được thực hiện nguội, thiếu phương pháp và đội ngũ cán bộ giảng dạy. Hiện nay vẫn còn khơng ít sinh viên chưa có hoặc chưa biết sử dụng máy vi tính, mạngInternet. Đây là một thực tế vô cùng khó khăn trong q trình học tập. Cũng theo đánh giá của Bộ GDĐT thì hiện nay đang có tình trạng một số trường chạy theo số lượng,thành tích, phát triển quy mơ q nhanh so với khả năng đảm bảo chất lượng đào tạo, so với điều kiện về đội ngũ giảng viên và trợ giảng. Việc tổ chức đánh giá chất lượng cònnhiều hạn chế. Chính vì vậy nhiều người còn hồi nghi về chất lượng E-learning, tâm lý học truyền thống vẫn còn ăn sâu trong người học. Trong tương lai những vấn đề này cầnđược cải thiện và khắc phục.

1.3 Ứng dụng Moodle trong hệ thống giáo dục trực tuyến

Moodle là một hệ thống quản lý học tập Learning Management System - LMS hoặc người ta còn gọi là Course Management System hoặc VLE - Virtual LearningEnvironment mã nguồn mở do đó miễn phí và có thể chỉnh sửa được mã nguồn, cho phép bạn tạo ra các khóa học trên mạng Internet hay các website học tập trực tuyến chocác trường học , các tổ chức giáo dục .v.v...Moodle hiện đang được sử dụng một cách rộng rãi và tin cậy , hiện tại có trên 57.573 web site đang hoạt động. Trên thế giới hiện có trên 215 quốc gia đã và đang sử dụngMoodle, và hiện tại Moodle đã được dịch ra 96 ngôn ngữ khác nhau. Có trên 3 triệu người đã đăng kí tham gia cộng đồng Moodle moodle.org và sẵn sàng giúp đỡ giảiquyết mọi khó khăn về việc cài đặt, nâng cấp và sử dụng Moodle [16].12Cộng đồng Moodle Việt Nam được thành lập tháng 3 năm 2005 với mục đích xây dựng phiên bản tiếng Việt và hỗ trợ các trường triển khai Moodle. Từ đó đến nay, nhiềutrường đại học, tổ chức và cá nhân ở Việt Nam đã dùng Moodle. Có thể nói Moodle là một trong các LMS thơng dụng nhất tại Việt Nam. Cộng đồng Moodle Việt Nam giúpbạn giải quyết các khó khăn về cài đặt, cách dùng các tính năng, cũng như cách chỉnh sửa và phát triển. Và cộng đồng Moodle Việt Nam được xây dựng bằng chính các cơng cụcủa MoodleHình 1.1: Số lượng website sử dụng MoodleMoodle rất dễ dùng với giao diện trực quan, giáo viên chỉ cần một thời gian ngắn để làm quen và có thể sử dụng thành thạo Moodle. Do giao diện thiết kế sử dụng đơn giảnnên giáo viên có thể tự cài và nâng cấp Moodle. Với các thiết kế dựa trên nền các module nên Moodle cho phép bạn chỉnh sửa giaodiện bằng cách dùng các theme có trước hoặc tạo thêm một theme mới cho riêng mình một cách dễ dàng. Do là mã nguồn mở được đưa ra cơng khai do đó bạn có thể thiết lậplại hệ thống để phù hợp với các yêu cầu của bạn. Tài liệu hỗ trợ của Moodle rất đồ sộ và chi tiếtMoodle là phần mềm mã nguồn mở sẽ giúp bạn giảm bớt chi phí13Phần mềm LMS Learning Management System mã nguồn đóng có thể ảnh hưởng rất sâu đến một trường đại học cho đến mức mà bạn khơng thể quay lại. Giáo viên qquen với nó. Sinh viên và các nhân viên khác cũng vậy. Đến lúc này công ty bán LMS nhận ra sự phụ thuộc của bạn vào sản phẩm này và bắt đầu tăng giá, hỗ trợ ít hơn, bắt bạnmua các sản phẩm bổ sung và bạn bắt buộc phải làm theo, khơng còn sự lựa chọn nào khác.Nếu bạn cần hỗ trợ, bạn phải dựa vào công ty bán sản phẩm cho bạn nâng cấp và chỉnh sửa vì bạn khơng thể có mã nguồn trong tay. Với mã nguồn mở, bạn có thể tự sửahoặc trả cho các cơng ty khác hỗ trợ bạn, thường thì rẻ hơn vì bạn có thể chọn được nhiều cơng ty. Hơn nữa, nếu bạn khơng hài lòng với một cơng ty, bạn có thể tìm các cơng tykhác để hỗ trợ. Moodle có khoảng 20 cơng ty có thể hỗ trợ bạn. Hơn nữa, nếu bạn có những chuyên gia tin học tốt thì bạn khơng cần th bên ngồi.Khả năng hỗ trợ cho một phần mềm mã nguồn mở Moodle rất cao, Nhờ vào cộngđồng sử dụng moodle , nhân viên IT có sẵn, hoặc các cơng ty dịch vụ có sẵn Tuy là phần mềm mã nguồn mở, như chất lượng của Moodle rất tốt, chất lượngbằng hoặc tốt hơn Blackboard WebCT trong nhiều khía cạnh. Bởi cộng đồng các nhà giáo dục, chuyên gia máy tính, và các chuyên gia thiết kế giảng dạy chính là những ngườiphát triển Moodle, và kết quả là bạn có trong tay một sản phẩm đáp ứng tốt các u cầu người dùng.Moodle còn có các tính năng hướng tới giáo dục vì chúng được xây dựng bởi những người làm trong lĩnh vực giáo dục.Moodle được hỗ trợ tích cực bởi những người làm trong lĩnh vực giáo dục. Họ là những người có trình độ IT tốt và có kinh nghiệm trong giảng dạy. Họ chính là nhữngngười dùng LMS và có thể hỗ trợ bạn. Moodle có một cộng đồng lớn như vậy, phần mềm được dịch ra 96 ngôn ngữ và đượcsử dụng tại 215 quốc gia khác nhau. Nên khả năng hổ trợ cho bạn là rất lớn. Moodle, giống như các cơng nghệ mã nguồn mở khác, có thể tải về và sử dụng miễnphí.14Moodle thì rất tốt trong việc tạo điều kiện cho các sinh viên khoa học máy tính cơng nghệ thơng tin có cơ hội để phát triển một module cho LMS Moodle. Sinh viên có thểxây dựng các module cho LMS Moodle và chia sẻ nó cho cộng đồng tồn cầu. Ví dụ như sinh viên Phạm Minh Đức - Đại học BK Hà Nội đã phát triển thành cơng moduleSCORM 2004, sau đó đóng góp cho cộng đồng Moodle. Moodle cho phép bạn trao đổi trực tiếp với chính những người phát triển phần mềm,góp ý kiến và yêu cầu chỉnh sửa.

Video liên quan

Chủ Đề