Triac có mấy điện cực là các cực nào
Là linh kiện không thể thiếu trong hầu hết các bo mạch điện tử hiện nay nhưng không phải ai cũng nắm được khái niệm “TRIAC là gì?” TRIAC là một linh kiện điện tử vô cùng quan trọng nên người làm việc trong ngành rất cần nắm được khái niệm “Triac là gì?”. TRIAC là phần tử bán dẫn gồm năm lớp bán dẫn, tạo nên cấu trúc p-n-p-n như ở thyristor theo cả hai chiều giữa các cực T1 và T2, do đó có thể dẫn dòng theo cả hai chiều giữa T1 và T2. TRIAC có thể coi tương đương với hai thyristor đấu song song song ngược để điều khiển Triac ta chỉ cần cấp xung cho chân G của Triac.
Triac được coi như một công tắc điện chuyên dùng để điều khiển thiết bị điện xoay chiều vì thế các chân của nó cũng gần tương đương với các thành phần của một công tắc điện tử. TRIAC có thể điều khiển cho mở dẫn dòng bằng cả xung dương (dòng đi vào cực điều khiển) lẫn xung âm (dòng đi ra khỏi cực điều khiển). Tuy nhiên xung dòng điều khiển âm có độ nhạy kém hơn, nghĩa là để mở được TRIAC sẽ cần một dòng điều khiển âm lớn hơn so với dòng điều khiển dương. Vì vậy trong thực tế để đảm bảo tính đối xứng của dòng điện qua TRIAC thì sử dụng dòng điện dương là tốt hơn cả. Triac được ký hiệu là chữ T ở trên mạch điện tử.
TRIAC là một linh kiện bán dẫn đóng vai trò như một công tắc đóng cắt điện cho tải xoay chiều. Tính năng hai chiều của TRIAC làm cho chúng chuyển đổi thuận tiện cho dòng điện xoay chiều (AC). Ngoài ra, áp dụng một kích hoạt ở góc pha điều khiển của AC trong mạch chính cho phép điều khiển dòng điện trung bình chảy vào tải (điều khiển pha). Điều này thường được sử dụng để kiểm soát tốc độ của động cơ cảm ứng, đèn mờ, và kiểm soát máy sưởi điện. Chúng ta có thể thấy triac được sử dụng nhiều trong các đèn bàn học có điều chỉnh độ sáng, các bộ điều khiển quạt trần, trong mạch điều khiển tốc độ của máy khoan, máy cưa, trong các mạch điều khiển nồi phở điện, các bộ điều khiển nhiệt độ của lò nướng công nghiệp, các tủ hấp, tủ sấy, nồi hơi… TRIAC dễ sử dụng và có chi phí thấp hơn thay vì sử dụng hai thyristor cho các ứng dụng công suất thấp. Khi cần có công suất cao hơn, người ta thường sử dụng hai thyristor đặt đối song với nhau. Tuy nhiên người ta không sử dụng nó trong các ứng dụng chuyển mạch công suất cao – một trong những lý do là đặc tính chuyển mạch không đối xứng của nó. TRIAC được sử dụng trong nhiều ứng dụng chuyển mạch điện:
Hi vọng sau bài viết này của Timviecdientu, các bạn có thể phần nào đó nhận biết được TRIAC trong thực tế và trả lời được câu hỏi “TRIAC là gì?” cũng như các thông tin liên quan như ký hiệu, cấu tạo nguyên lý hoạt động và tính ứng dụng trong thực tiễn.
Tìm hiểu TRIAC là gì, ký hiệu, nguyên lý làm việc, các loại TRIAC và ứng dụng trong thực tế như thế nào Triac là gì TRIAC là thiết bị bán dẫn ba cực sử dụng để điều khiển dòng điện. Tên của nó viết tắt từ thuật ngữ triode cho dòng điện xoay chiều (TRIode for Alternating Current). Tuy được phát triển lên từ SCR hoặc thyristor, nhưng không giống như thyristor chỉ dẫn dòng điện theo một chiều, TRIAC là thiết bị dẫn dòng điện theo 2 chiều. Triac có mấy lớp tiếp giáp p-n Triac có 4 lớp p-n, PNPN theo hướng dương và NPNP theo hướng âm. Nó là một thiết bị 2 chiều có 3 cực chặn dòng điện khi ở trạng thái off giống như công tắc mạch mở, nhưng không giống thyristor, triac có thể dẫn dòng điện theo 2 hướng khi được kích hoạt bởi một xung đơn (single gate pulse). Ký hiệu của triac Ký hiệu trong mạch điện cho chúng ta biết cách thức triac hoạt động. Nhìn từ bên ngoài giống như 2 thyristor ngược nhau như hình bên dưới. Trong ký hiệu của TRIAC có 3 cực là gate và 2 cực khác là anode hay cực chính (main terminal). Vì TRIAC có 2 cực anode nên để phân biệt sẽ gọi là anode 1 và anode 2, hoặc MT1 và MT2. Nguyên lý làm việc của triac Để tìm hiểu nguyên lý làm việc của triac có thể dựa vào ký hiệu của triac gồm 2 thyristor song song nhau như hình bên dưới. Khi điện áp trên MT1 là dương so với MT2, và điện áp ở gate là dương thì 1 trong số 2 thyristor sẽ dẫn điện. Khi điện áp được đảo ngược và điện áp ở gate là âm thì thyristor còn lại sẽ dẫn điện. Cần có một điện áp vừa đủ trên thiết bị để cho phép dòng điện nhỏ nhất được duy trì. Các loại triac Dưới đây là một số loại triac thông dụng Loại tiêu chuẩn hay TRIAC 4Q có thể được kích hoạt trong bốn chế độ. TRIAC 4Q phải bao gồm các linh kiện bảo vệ bổ sung như điện trở - tụ điện (RC) trên các cực chính và một cuộn cảm mắc nối tiếp trong thiết bị. Triacs 3Q có thể được kích hoạt chỉ ở góc phần tư 1, 2 và 3. Vì không yêu cầu mạch bảo vệ, thiết bị 3Q hiệu quả hơn triac tiêu chuẩn trong các ứng dụng có tải không điện trở. Snubber là mạch giới hạn điện áp và tỷ lệ tăng của điện áp khi tắt thiết bị. Nó cũng giới hạn tốc độ tăng dòng điện khi bật thiết bị. Ứng dụng TRIAC có rất nhiều ứng dụng. Tuy nhiên người ta không sử dụng nó trong các ứng dụng chuyển mạch công suất cao - một trong những lý do là đặc tính chuyển mạch không đối xứng của nó. Tuy nhiên TRIAC vẫn được sử dụng trong nhiều ứng dụng chuyển mạch điện: Đèn điều chỉnh ánh sáng trong nhà. Điều khiển tốc độ quạt điện. Điều khiển động cơ nhỏ. Kiểm soát các thiết bị gia dụng nhỏ chạy bằng điện xoay chiều. TRIAC dễ sử dụng và có chi phí thấp hơn thay vì sử dụng hai thyristor cho các ứng dụng công suất thấp. Khi cần có công suất cao hơn, người ta thường sử dụng hai thyristor đặt đối song với nhau. TRIAC là linh kiện điện tử được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng mạch điện, từ điều chỉnh độ sáng của đèn cho đến các loại điều khiển dòng xoay chiều. Nó thường được sử dụng trong các ứng dụng công suất thấp, còn các thyristor thường được sử dụng cho chuyển mạch công suất cao.
Câu 1: Điôt bán dẫn là linh kiện bán dẫn có: A. 1 tiếp giáp P – N. B. 2 tiếp giáp P – N. C. 3 tiếp giáp P – N. D. Các lớp bán dẫn ghép nối tiếp.
Đáp án: A. Vì linh kiện có 2 tiếp giáp P – N là tranzito, 3 tiếp giáp P – N tirixto, các lớp bán dẫn ghép nối tiếp là triac. Câu 2: Linh kiện điôt có: A. Hai dây dẫn ra là 2 điện cực: A, K B. Hai dây dẫn ra là 2 điện cực: A, G C. Hai dây dẫn ra là 2 điện cực: K, G D. Hai dây dẫn ra là 2 điện cực: A1, A2
Đáp án: A. Vì điôt bán dẫn không có cực G; A1, A2 là cực của điac. Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai: A. Điôt tiếp điểm chỉ cho dòng điện nhỏ đi qua B. Điôt tiếp mặt chỉ cho dòng điện lớn đi qua C. Điôt ổn áp dùng để ổn định điện áp xoay chiều D. Điôt chỉnh lưu biến đổi dòng xoay chiều
Đáp án: C. Vì điôt ổn áp dùng để ổn định điện áp một chiều. Câu 4: Đâu là kí hiệu điôt bán dẫn: A. B. C. D.
Đáp án: B. Vì đáp án A sai vị trí cực, đáp án C vẽ kí hiệu thiếu, đáp án D là kí hiệu tirixto. Câu 5: Tirixto cho dòng điện đi qua khi: A. UAK > 0, UGK > 0 B. UAK > 0, UGK < 0 C. UAK < 0, UGK > 0 D. UAK < 0, UGK < 0
Đáp án: A. Vì tirixto mở khi và chỉ khi phân cực thuận và cực điều khiển dương. Câu 6: Tranzito PNP có: A. B. C. D.
Đáp án: C. Vì đáp án A và B vẽ sai vị trí cực, đáp án D vẽ kí hiệu sai chiều mũi tên. Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng: A. Triac được xem như 2 tirixto mắc song song, cùng chiều. B. Triac được xem như 2 tirixto mắc song song nhưng ngược chiều. C. Triac khác điac ở chỗ triac không có cực điều khiển. D. Điac khác triac ở chỗ điac có cực điều khiển.
Đáp án: B. Vì triac có cực G, điac không có cực G. Câu 8: Nối ý cột A1 với ý cột B1:
A. 1-7; 2-5; 3-6; 4-8 B. 1-8; 2-5; 3-6; 4-8 C. 1-7; 2-6; 3-5; 4-8 D. 1-8; 2-6; 3-7; 4-5 Câu 9: Công dụng của tirixto: A. Dùng để tách sóng, trộn tần B. Dùng để khuếch đại tín hiệu C. Dùng để điều khiển thiết bị trong mạch điện xoay chiều D. Dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển
Đáp án: D. Vì đáp án A là công dụng của điôt, đáp án B là công dụng tranzito, đáp án C là công dụng của triac Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng: A. IC có một hàng chân B. IC có hai hàng chân C. IC có một hàng chân hoặc có hai hàng chân D. IC không có hàng chân Câu 11: Triac có mấy điện cực: A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Đáp án đúng: A Giải thích: Triac là linh kiện bán dẫn có 3 điện cực: A1; A2; và G. Câu 12: Tranzito có mấy lớp tiếp giáp P - N? A.1 B.2 C.3 D.4
Đáp án đúng: B Giải thích: Tranzito là linh kiện bán dẫn có 2 tiếp giáp P – N, có vỏ bọc bằng nhựa hoặc kim loại. Câu 13: Chức năng nào dưới đây không phải của tranzito? A. Là linh kiện điện tử dùng để tạo sóng B. Là linh kiện điện tử dùng để tạo xung C. Là linh kiện điện tử dùng để chỉnh lưu D. Là linh kiện điện tử dùng để khuếch đại tín hiệu
Đáp án đúng: C Giải thích: Linh kiện dùng để chỉnh lưu là điôt. Câu 14: Người ta dùng linh kiện bán dẫn nào sau đây để chỉnh lưu? A. Tranzito B. Điôt tiếp mặt C. Triac D. Tirixto
Đáp án đúng: B Giải thích: điôt tiếp mặt dùng để chỉnh lưu. Câu 15: Trong kĩ thuật Tirixto thường được dùng để: A. Chỉnh lưu dòng điện B. Chỉnh lưu có điều khiển C. Điều khiển D. Phân cực
Đáp án đúng: B Giải thích: Tirixto còn được gọi là điôt chỉnh lưu có điều khiển. Câu 16: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của Điôt bán dẫn? A. B. C. D.
Đáp án đúng: B Giải thích: + Đáp án A: cấu tạo của điôt + Đáp án C: kí hiệu điôt zêne + Đáp án D: Kí hiệu tirixto Câu 17: Trong các kí hiệu Tranzito sau đây kí hiệu nào là loại P - N - P? A. B. C. D.
Đáp án đúng: B Giải thích: - Tranzito có cực B ở giữa nên loại C và D. - Tranzito PNPcos: dòng điện từ P sang N tức từ E sang C nên đáp án B đúng. Câu 18: Điôt ổn áp (Điôt zene) khác Điôt chỉnh lưu ở chỗ: A. Bị đánh thủng mà vẫn không hỏng B. Chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ anôt (A) sang catôt (K) C. Không bị đánh thủng khi bị phân cực ngược D. Chịu được được áp ngược cao hơn mà không bị đánh thủng
Đáp án đúng: A Giải thích: Điôt ổn áp cho phép dùng ở vùng điện áp ngược đánh thủng mà không hỏng, được dùng để ổn định điện áp một chiều. Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
bai-4-linh-kien-ban-dan-va-ic.jsp |