Trong Access có CSDL bài toán quản lý học sinh

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • Lý thuyết Tin học 12 Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access [hay, chi tiết]

Câu 1: Access là gì?

A. Là phần mềm ứng dụng

B. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất

C. Là phần cứng

D. Cả A và B

Hiển thị đáp án

Trả lời: Access là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office do hãng Microsoft sản xuất dành cho máy tính cá nhân và máy chạy trong mạng cục bộ.

Đáp án: D.

Câu 2: Access là hệ QT CSDL dành cho:

A. Máy tính cá nhân

B. Các mạng máy tính trong mạng toàn cầu

C. Các máy tính chạy trong mạng cục bộ

D. Cả A và C

Hiển thị đáp án

Trả lời: Access là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office do hãng Microsoft sản xuất dành cho máy tính cá nhân và máy chạy trong mạng cục bộ.

Đáp án: D.

Câu 3: Các chức năng chính của Access?

A. Lập bảng

B. Tính toán và khai thác dữ liệu

C. Lưu trữ dữ liệu

D. Ba câu trên đều đúng

Hiển thị đáp án

Trả lời: Các chức năng chính của Access là tạo lập, lưu trữ, cập nhật [thêm, xóa, sửa] và khai thác [Sắp xếp, tìm kiếm, thống kê, lập báo cáo] dữ liệu.

Đáp án: D.

Câu 4: Hãy sắp xếp các bước sau để được một thao tác đúng khi tạo một CSDL mới?

[1] Chọn nút Create

[ 2] Chọn File -> New

[3] Nhập tên cơ sở dữ liệu

[4] Chọn Blank Database

A. [2] → [4] → [3] → [1]

B. [2] → [1] → [3] → [4]

C. [1] → [2] → [3] → [4]

D. [1] → [3] → [4] → [2]

Hiển thị đáp án

Trả lời: Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase, rồi đặt tên file và chọn vị trí lưu tệp, rồi sau đó chọn Create

Đáp án: A.

Câu 5: Các đối tượng cơ bản trong Access là:

A. Bảng, Macro, Biểu mẫu, Mẫu hỏi

B. Bảng, Macro, Biểu mẫu, Báo cáo

C. Bảng, Mẫu hỏi, Biểu mẫu, Báo cáo

D. Bảng, Macro, Môđun, Báo cáo

Hiển thị đáp án

Trả lời: Các đối tượng cơ bản trong Access là:

+ Bảng [table] dùng để lưu trữ dữ liệu

+ Mẫu hỏi [query] dùng để sắp xêp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng

+ Biểu mẫu [form] giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.

+ Báo cáo [report] được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.

Đáp án: C.

Câu 6: Chọn câu sai trong các câu sau:

A. Access có khả năng cung cấp công cụ tạo lập CSDL

B. Access không hỗ trợ lưu trữ CSDL trên các thiết bị nhớ.

C. Access cho phép cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo, thống kê, tổng hợp.

D. CSDL xây dựng trong Access gồm các bảng và liên kết giữa các bảng.

Hiển thị đáp án

Trả lời: Access cung cấp công cụ tạo lập CSDL, cho phép cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo, thống kê, tổng hợp. CSDL xây dựng trong Access gồm các bảng và liên kết giữa các bảng.

Đáp án: B.

Câu 7: Để định dạng, tính toán, tổng hợp và in dữ liệu, ta dùng:

A. Table      B. Form      C. Query      D. Report

Hiển thị đáp án

+ Báo cáo [report] được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.

+ Bảng [table] dùng để lưu trữ dữ liệu

+ Mẫu hỏi [query] dùng để sắp xêp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng

+ Biểu mẫu [form] giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.

Đáp án: D.

Câu 8: Để khởi động Access, ta thực hiện:

A. Nháy đúp vào biểu tượng Access

trên màn hình nền

B. Nháy vào biểu tượng Access trên màn hình nền

C. Start → All Programs → Microsoft Office → Microsoft Access

D. A hoặc C

Hiển thị đáp án

Để khởi động Access, ta thực hiện:

+ Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình nền hoặc trên thanh taskbar.

+ Start → All Programs → Microsoft Office → Microsoft Access

Đáp án: D.

Câu 9: Trong Acess, để mở CSDL đã lưu, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?

A. File/new/Blank Database

B. Create table by using wizard

C. File/open/

D. Create Table in Design View

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong Acess, để mở CSDL đã lưu, ta thực hiện như sau:

+ Nháy chuột lên tên của CSDL [nếu có] trong khung New File.

+ Chọn lệnh File Open...rồi tìm và nháy đúp vào tên CSDL cần mở.

Đáp án: C.

Câu 10: Kết thúc phiên làm việc với Access bằng cách thực hiện thao tác:

A. File/Close

B. Nháy vào nút [X] nằm ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access

C. File/Exit

D. Câu B hoặc C

Hiển thị đáp án

Trả lời: Kết thúc phiên làm việc với Access bằng cách thực hiện thao tác:

+ Nháy vào nút [X] nằm ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access

+ File/Exit

Đáp án: D.

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 12 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

bai-3-gioi-thieu-microsoft-access.jsp

xây dựng CSDL cho bài toán quản lý dùng 4 đối tượng trong access [trừ bài toán quản lý học sinh] xác định các trường cần có và kiểu dữ liệu tương ứng trong bảng đó. Trong bảng đó trường nào nên chỉ định là khóa chính? giúp e vs ạ e đánh giá 5 sao ạ

Ví dụ về bài toán quản lý tin học 12

Ví dụ 1:

Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lí mượn/trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.

Hướng dẫn giải

Để trả lời được câu hỏi này các em cần xác định:

- Để quản lí sách cần thông tin gi?

- Để quản lí người mượn cần thông tin gì?

- Để biết về những ai đang mượn sách và những sách nào đang cho mượn, cần những thông tin gì?

- Để phục vụ một bạn đọc:

+ Người thủ thư có cần kiểm tra để biết người đó có phải là bạn đọc của thư viện hay không?

+ Có tra cứu xem sách mà bạn đọc cần có còn hay không?

+ Có phải vào sổ trước khi đưa sách cho bạn đọc không?

Ví dụ 2

- Đối tượng cần quản lý trong bài toán quản lý thư viện là: Sách và Bạn đọc, quá trình mượn sách của bạn đọc.

- Thông tin cần lưu trữ:

- Sách: Mã sách, tên sách, tác giả, số lượng, tên nhà xuất bản,...

- Bạn đọc: Mã bạn đọc, tên bạn đọc, ngày sinh, địa chỉ,...

- Quản lý mượn: Mã bạn đoc, mã sách, số lượng mượn, ngày mượn, ngày trả.

Ví dụ 3

Ví dụ, để quản lí thư viện CD gia đình ta có đối tượng quản lí là các CD. Thông tin cần lưu trữ cho một CD có thể là:

- Số hiệu đĩa.

- Tên đĩa.

- Tên bài hát.

- Nhạc sĩ.

- Ca sĩ [ban nhạc] thực hiện.

- Nơi cất giữ.

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về bài toán quản lí tin học nhé.

1. Bài toán quản lí

• Công việc quản lý rất phổ biến và mọi tổ chức đều có nhu cầu quản lý: công ty, khách sạn, bệnh viện, cửa hàng, …

Ví dụ: Quản lý học sinh nhà trường

• Thông tin về các học sinh trong lớp được tập hợp lại thành một hồ sơ lớp, nó như là một bảng mà mỗi cột tương ứng một mục thông tin, mỗi hàng chứa bộ thông tin về một học sinh.

• Hồ sơ quản lý học sinh của nhà trường là tập hợp các hồ sơ lớp.

• Việc bổ sung, sữa chữa, xoá hồ sơ gọi là cập nhật hồ sơ.

• Việc lập hồ sơ không chỉ đơn thuần lưu trữ mà chủ yếu để khai thác, phục vụ các yêu cầu quản lý nhà trường: tìm kiếm, sắp xếp, phân loại, thống kê, tổng hợp, …

2. Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức

a] Tạo lập hồ sơ

• Để tạo lập hồ sơ, cần thực hiện các công việc như sau:

• Xác định chủ thể cần quản lý

Ví dụ: trong bài toán quản lý trên chủ thể cần quản lý là học sinh

• Xác định cấu trúc hồ sơ.

Ví dụ: hồ sơ mỗi học sinh là một hàng có nhiều cột [thuộc tính]

• Thu thập, tập hợp hồ sơ thông tin cần thiết cho hồ sơ từ nhiều nguồn khác nhau và lưu trữ chúng theo đúng cấu trúc đã xác định.

Ví dụ: hồ sơ lớp dưới, kết quả điểm thi học kì các môn, …

b] Cập nhật hồ sơ

• Thông tin lưu trữ trong hồ sơ cần được cập nhật kịp thời để đảm bảo phản ánh kịp thời, đúng thực tế:

+ Sửa chữa hồ sơ: thay đổi một vài thông tin không còn đúng.

+ Thêm hồ sơ: bổ sung thêm hồ sơ cho cá thể mới tham gia tổ chức.

+ Xoá hồ sơ: xoá hồ sơ của cá thể mà tổ chức không quản lý

c] Khai thác hồ sơ

• Việc tạo lập, lưu trữ và cập nhật hồ sơ là để khai thác chúng, phục vụ cho việc quản lí, gồm các công việc sau:

+ Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó phù hợp với yêu cầu.

+ Tìm kiếm là tra cứu các thông tin có sẵn thoả mãn một số điều kiện nào đó.

+ Thống kê cách khai thác hồ sơ dựa trên tính toán để đưa ra các thông tin đặc trưng.

+ Lập báo cáo là sử dụng các kết quả tìm kiếm, thống kê, sắp xếp các bộ hồ sơ theo một yêu cầu nào đó.

3. Hệ cơ sở dữ liệu

a] Khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu

• Một cơ sở dữ liệu [Database]: là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó, được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.

Ví dụ: hồ sơ [trong ví dụ trên] được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài của máy tính có thể xem là một CSDL [gọi là CSDL lớp].

• Việc ứng dụng CSDL trong hầu hết các hoạt động xã hội đều trở nên phổ biến, quen thuộc.

• Kết xuất thông tin từ các CSDL không chỉ phục vụ kịp thời, chính xác công việc quản lý, điều hành và lưu trữ, khai thác thông tin mà còn trở thành một công việc thường xuyên đáp ứng thoả mãn, nhu cầu con người.

• Hệ quản trị cơ sở dữ liệu [Database Management System] là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL.

• Phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL gọi là hệ QTCSDL.

• Hệ cơ sở dữ liệu để chỉ một CSDL cùng với hệ QTCSDL quản trị và khai thác CSDL đó.

• Ngoài ra còn có các phần mềm ứng dụng được xây dựng dựa trên hệ quản trị CSDL để thuận tiện việc khai thác CSDL

• Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có:

+ CSDL

+ Hệ QTCSDL

+ Các thiết bị vật lý [máy tính, đĩa cứng, mạng máy tính…]

b] Các mức thể hiện của CSDL

• Mức vật lý:

+ Cần hiểu chi tiết CSDL được lưu trữ như thế nào?

+ CSDL vật lí của một hệ CSDL là tập hợp các tệp dữ liệu tồn tại trên các thiết bị nhớ

• Mức khái niệm:

+ Những dữ liệu nào được lưu trữ trong hệ CSDL?

+ Giữa các dữ liệu có các mối quan hệ nào?

• Mức khung nhìn:

+ Thể hiện phù hợp của CSDL cho mỗi người dùng

+ Mức hiểu CSDL của người dùng thông qua khung nhìn là mức khung nhìn.

+ Một CSDL có thể có nhiều khung nhìn

c] Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL

• Tính cấu trúc: thông tin trong CSDL được lưu trữ theo một cấu trúc xác định

• Tính toàn vẹn: Các giá trị dữ liệu được lưu trữ trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc, tùy thuộc vào hoạt động của tổ chức mà CSDL phản ánh

• Ví dụ: thư viện quy định mỗi người mượn không quá 5 cuốn sách, CSDL của thư viện phải phù hợp với hạn chế đó.

• Tính nhất quán: Sau những thao tác cập nhật dữ liệu và ngay cả khi có sự cố [phần cứng hay phần mềm] xảy ra trong quá trình cập nhật, dữ liệu trong CSDL phải bảo đảm tính đúng đắn

• Tính an toàn và bảo mật thông tin: CSDL cần được bảo vệ an toàn, phải ngăn chặn được truy xuất không được phép và phải khôi phục được CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm. Mỗi nhóm người dùng CSDL có quyền hạn và mục đích sử dụng khác nhau. Cần phải có những nguyên tắc và cơ chế bảo mật khi trao quyền truy xuất dữ liệu cho người dùng

• Tính độc lập: Vì một CSDL phải phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau nên dữ liệu phải độc lập với các ứng dụng, không phụ thuộc vào bài toán cụ thể, không phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ và xử lí, có 2 mức độc lập dữ liệu: mức vật lí và mức khái niệm.

• Tính không dư thừa: Trong CSDL thường không lưu trữ những dữ liệu trùng lặp, những thông tin có thể dễ dàng suy diễn hay tính toán được từ những dữ liệu đã có.

d] Một số ứng dụng.

• Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí thông tin người học, môn học, kết quả, …

• Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thông tin khách hàng, sản phẩm,…

• Cơ sở sản xuất cần quản lí dây chuyền thiết bị, theo dõi việc sản xuất, …

• Tổ chức tài chính cần lưu thông tin về cổ phần, tình hình kinh doanh, …

• Ngân hàng cần quản lý các tài khoản, các giao dịch, …

• Hãng hàng không cần quản lý các chuyến bay, việc đăng kí lịch bay, ...

Video liên quan

Chủ Đề