Trong Access với mới đối tượng có thể tạo bằng cách nào sau đây

Một đối tượng trong Access có thể được tạo ra bằng cách:

A.Người dùng tự thiết kế, dùng thuật sĩ hoặc kết hợp cả 2 cách trên

B.Người dùng tự thiết kế

C.Kết hợp thiết kế và thuật sĩ

D.Dùng các mẫu dựng sẵn

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Vậy đáp án đúng là A.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 15 phút Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access - Tin học 12 - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Có mấy chế độ chính để làm việc với các loại đối tượng?

  • Trong Access, để tạo CSDL mới, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?

  • Để mở một đối tượng, trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, ta thực hiện:

  • Để tạo một đối tượng trong Access, trước tiên ta phải nháy chọn một đối tượng cần tạo trong bảng chọn đối tượng, rồi tiếp tục thực hiện:

  • MDB viết tắt bởi

  • Chế độ trang dữ liệu được dùng để:

  • Một đối tượng trong Access có thể được tạo ra bằng cách:

  • Giả sử đã có tệp Access trên đĩa, để mở tập tin đó thì ta thực hiện thao tác nào mới đúng?

  • Trong Access có mấy đối tượng cơ bản?

  • Đối tượng nào có chức năng dùng để lưu dữ liệu?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Con lắc đơn có chiều dài dây treo là l1 và vật có khối lượng m dao động điều hòa với chu kì 5 s. Nối thêm sợi dây l2 vào l1 thì chu kỳ dao động là 13 s. Nếu treo vật m với sợi dây l2 thì con lắc sẽ dao động với chu kỳ bằng:

  • Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20 cm dao động cùng pha. Bước sóng λ = 4 cm. Điểm M trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB dao động cùng pha với nguồn. Giữa M và trung điểm I của đoạn AB còn có một điểm nữa dao động cùng pha với nguồn. Khoảng cách MI là

  • Chọn khẳng định đúng?

  • Cho hàm số y=x3−3x2+1 có đồ thị C và đường thẳng d:y=x+1 . Tìm số giao điểm của C và d .

  • Một loài thực vật, gen A- qui định quả đỏ, a- qui định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội hạt phấn [n +1] không cạnh tranh được với hạt phấn [n], còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3

  • Giữ vật nhỏ của con lắc đơn sao cho sợi dây treo con lắc vẫn thẳng và lệch một góc 600 so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho con lắc dao động. Bỏ qua mọi lực cản. Khi cosin của góc hợp bởi sợi dây và phương thẳng đứng bằng

    thì tỉ số giữa lực căng của sợi dây và trọng lực tác dụng lên vật bằng:

  • Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20 cm daođộng cùng pha. Bước sóngλ= 4 cm.Điểm M trên mặt nước nằm trênđường trung trực của AB daođộng cùng pha với nguồn. Giữa M và trungđiểm I củađoạn AB còn có mộtđiểm nữa daođộng cùng pha với nguồn. Khoảng cách MI là

  • Họ các nguyên hàm của hàm số fx=ex+sin x là

  • Số giao điểm của đồ thị hàm số y=−x4+x2+1 và trục hoành là

  • Xét dao động điều hòa của con lắc đơn có chiều dài dây treo l, dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g với góc lệch cực đại

    . Gia tốc hướng tâm của vật khi dây treo lệch góc
    bằng:

Trong bài viết này

  • Tổng quan

  • Tạo một cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng mẫu

  • Tạo một cơ sở dữ liệu mà không sử dụng mẫu

  • Sao chép dữ liệu từ một nguồn khác vào bảng Access

  • Nhập, gắn thêm hoặc liên kết đến dữ liệu từ một nguồn khác

  • Thêm một phần ứng dụng

  • Mở cơ sở dữ liệu Access hiện có

Trong bài viết này

  • Overview

  • Sử dụng Trình hướng dẫn Truy vấn để tạo truy vấn chọn

  • Tạo truy vấn bằng cách làm việc trong dạng xem Thiết kế

Tổng quan

Khi muốn sử dụng dữ liệu, hiếm khi bạn muốn sử dụng tất cả dữ liệu từ một bảng. Ví dụ: khi bạn muốn sử dụng dữ liệu từ bảng Liên hệ, bạn thường muốn xem một bản ghi cụ thể hoặc có thể chỉ xem số điện thoại. Đôi khi bạn muốn kết hợp dữ liệu từ nhiều bảng, chẳng hạn như kết hợp thông tin Khách hàng với thông tin Đơn hàng. Để chọn dữ liệu bạn muốn sử dụng, hãy sử dụng truy vấn chọn.

Truy vấn chọn là đối tượng cơ sở dữ liệu hiển thị thông tin trong Dạng xem biểu dữ liệu. Truy vấn không lưu trữ dữ liệu mà hiển thị dữ liệu được lưu trữ trong bảng. Truy vấn có thể hiển thị dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng, từ các truy vấn khác hay kết hợp cả hai.

Lợi ích của việc sử dụng truy vấn

Truy vấn cho phép bạn:

  • Chỉ xem dữ liệu từ các trường bạn muốn xem. Khi mở bảng, bạn sẽ thấy tất cả các trường. Truy vấn là một cách tiện lợi để lưu lựa chọn các trường.

    Lưu ý:Truy vấn chỉ trỏ tới dữ liệu, không lưu trữ dữ liệu. Khi lưu truy vấn, bạn sẽ không lưu bản sao của dữ liệu.

  • Kết hợp dữ liệu từ nhiều nguồn dữ liệu. Bảng thường chỉ hiển thị dữ liệu mà bảng lưu trữ. Với truy vấn, bạn có thể lựa chọn trường từ nhiều nguồn, cũng như chỉ định cách kết hợp thông tin.

  • Sử dụng biểu thức làm trường. Ví dụ: bạn có thể sử dụng hàm Date làm trường hay sử dụng hàm Format cùng với một trường để kiểm soát cách dữ liệu từ trường đó được định dạng trong kết quả truy vấn.

  • Xem các bản ghi đáp ứng tiêu chí bạn chỉ định. Khi mở bảng, bạn sẽ thấy tất cả các bản ghi. Truy vấn là một cách tiện lợi để lưu lựa chọn các bản ghi.

Các bước cơ bản để tạo truy vấn chọn

Bạn có thể tạo truy vấn chọn bằng cách sử dụng Trình hướng dẫn Truy vấn hoặc bằng cách làm việc trong dạng xem Thiết kế. Một số phần tử thiết kế không sẵn dùng khi bạn sử dụng trình hướng dẫn nhưng bạn có thể thêm các phần tử này sau bằng cách sử dụng dạng xem Thiết kế. Mặc dù hai phương pháp này có phần khác biệt nhưng các bước cơ bản chủ yếu là giống nhau:

  1. Chọn bảng hoặc truy vấn mà bạn muốn sử dụng làm nguồn dữ liệu.

  2. Chỉ định các trường mà bạn muốn đưa vào từ các nguồn dữ liệu.

  3. Bạn có thể chỉ định tùy chọn các tiêu chí để giới hạn số bản ghi mà truy vấn trả về.

Sau khi đã tạo truy vấn chọn, hãy chạy truy vấn đó để xem kết quả. Để chạy truy vấn chọn, hãy mở truy vấn đó trong dạng xem Biểu dữ liệu. Nếu lưu truy vấn, bạn có thể sử dụng lại truy vấn đó bất cứ khi nào bạn cần, ví dụ: sử dụng làm nguồn dữ liệu cho biểu mẫu, báo cáo hoặc một truy vấn khác.

Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 3 [có đáp án]: Giới thiệu Microsoft Access

Trang trước Trang sau

  • Lý thuyết Tin học 12 Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access [hay, chi tiết]

Câu 1: Access là gì?

A. Là phần mềm ứng dụng

B. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất

C. Là phần cứng

D. Cả A và B

Hiển thị đáp án

Trả lời: Access là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office do hãng Microsoft sản xuất dành cho máy tính cá nhân và máy chạy trong mạng cục bộ.

Đáp án: D.

Câu 2: Access là hệ QT CSDL dành cho:

A. Máy tính cá nhân

B. Các mạng máy tính trong mạng toàn cầu

C. Các máy tính chạy trong mạng cục bộ

D. Cả A và C

Hiển thị đáp án

Trả lời: Access là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office do hãng Microsoft sản xuất dành cho máy tính cá nhân và máy chạy trong mạng cục bộ.

Đáp án: D.

Câu 3: Các chức năng chính của Access?

A. Lập bảng

B. Tính toán và khai thác dữ liệu

C. Lưu trữ dữ liệu

D. Ba câu trên đều đúng

Hiển thị đáp án

Trả lời: Các chức năng chính của Access là tạo lập, lưu trữ, cập nhật [thêm, xóa, sửa] và khai thác [Sắp xếp, tìm kiếm, thống kê, lập báo cáo] dữ liệu.

Đáp án: D.

Câu 4: Hãy sắp xếp các bước sau để được một thao tác đúng khi tạo một CSDL mới?

[1] Chọn nút Create

[ 2] Chọn File -> New

[3] Nhập tên cơ sở dữ liệu

[4] Chọn Blank Database

A. [2] → [4] → [3] → [1]

B. [2] → [1] → [3] → [4]

C. [1] → [2] → [3] → [4]

D. [1] → [3] → [4] → [2]

Hiển thị đáp án

Trả lời: Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase, rồi đặt tên file và chọn vị trí lưu tệp, rồi sau đó chọn Create

Đáp án: A.

Câu 5: Các đối tượng cơ bản trong Access là:

A. Bảng, Macro, Biểu mẫu, Mẫu hỏi

B. Bảng, Macro, Biểu mẫu, Báo cáo

C. Bảng, Mẫu hỏi, Biểu mẫu, Báo cáo

D. Bảng, Macro, Môđun, Báo cáo

Hiển thị đáp án

Trả lời: Các đối tượng cơ bản trong Access là:

+ Bảng [table] dùng để lưu trữ dữ liệu

+ Mẫu hỏi [query] dùng để sắp xêp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng

+ Biểu mẫu [form] giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.

+ Báo cáo [report] được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.

Đáp án: C.

Câu 6: Chọn câu sai trong các câu sau:

A. Access có khả năng cung cấp công cụ tạo lập CSDL

B. Access không hỗ trợ lưu trữ CSDL trên các thiết bị nhớ.

C. Access cho phép cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo, thống kê, tổng hợp.

D. CSDL xây dựng trong Access gồm các bảng và liên kết giữa các bảng.

Hiển thị đáp án

Trả lời: Access cung cấp công cụ tạo lập CSDL, cho phép cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo, thống kê, tổng hợp. CSDL xây dựng trong Access gồm các bảng và liên kết giữa các bảng.

Đáp án: B.

Câu 7: Để định dạng, tính toán, tổng hợp và in dữ liệu, ta dùng:

A. Table B. Form C. Query D. Report

Hiển thị đáp án

+ Báo cáo [report] được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.

+ Bảng [table] dùng để lưu trữ dữ liệu

+ Mẫu hỏi [query] dùng để sắp xêp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng

+ Biểu mẫu [form] giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.

Đáp án: D.

Câu 8: Để khởi động Access, ta thực hiện:

A. Nháy đúp vào biểu tượng Access

trên màn hình nền

B. Nháy vào biểu tượng Access trên màn hình nền

C. Start → All Programs → Microsoft Office → Microsoft Access

D. A hoặc C

Hiển thị đáp án

Để khởi động Access, ta thực hiện:

+ Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình nền hoặc trên thanh taskbar.

+ Start → All Programs → Microsoft Office → Microsoft Access

Đáp án: D.

Câu 9: Trong Acess, để mở CSDL đã lưu, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?

A. File/new/Blank Database

B. Create table by using wizard

C. File/open/

D. Create Table in Design View

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong Acess, để mở CSDL đã lưu, ta thực hiện như sau:

+ Nháy chuột lên tên của CSDL [nếu có] trong khung New File.

+ Chọn lệnh File Open...rồi tìm và nháy đúp vào tên CSDL cần mở.

Đáp án: C.

Câu 10: Kết thúc phiên làm việc với Access bằng cách thực hiện thao tác:

A. File/Close

B. Nháy vào nút [X] nằm ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access

C. File/Exit

D. Câu B hoặc C

Hiển thị đáp án

Trả lời: Kết thúc phiên làm việc với Access bằng cách thực hiện thao tác:

+ Nháy vào nút [X] nằm ở góc trên bên phải màn hình làm việc của Access

+ File/Exit

Đáp án: D.

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 12 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Video liên quan

Chủ Đề