Trong ngôn ngữ lập trình python ký hiệu thể hiện cho điều gì

Toán tử trong Python là một ký hiệu thực hiện một phép toán trên một hoặc nhiều toán hạng. Toán hạng là một biến hoặc một giá trị mà chúng ta thực hiện phép toán.

Toán tử Python được chia thành 7 loại:

- Toán tử số học Python

- Toán tử so sánh (quan hệ) Python

- Toán tử gán trong Python

- Toán tử logic Python

- Toán tử Membership Python

- Toán tử xác thực Python

- Toán tử Bitwise trong Python

Toán tử số học trong Python

Các toán tử số học Python này bao gồm các toán tử Python cho các phép toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia,...

Giả sử biến a giữ giá trị là 10 và biến b giữ giá trị 20, ta sẽ có bảng ví dụ như sau:

Toán tử

Mô tả

Ví dụ

Phép cộng (+)

Thêm giá trị bằng cách cộng hai biến lại với nhau

a+b=30

Phép trừ (-)

Trừ toán hạng bên phải khỏi toán hạng bên trái

a-b=-10

Phép nhân (*)

Nhân hai giá trị lại với nhau

a*b=200

Phép chia (/)

Chia hai giá trị cho nhau

b/a=2

Phép chia lấy phần dư (%)

Chia toán hạng bên trái cho toán hạng bên phải và trả về phần dư

b%a=0

Toán tử mũ(**)

Thực hiện phép tính lũy thừa trên các toán tử

a**b= 10 mũ 20

Chia làm tròn xuống (//)

Sự phân chia các toán hạng trong đó kết quả là thương số, các chữ số sau dấu thập phân bị loại bỏ. Nhưng nếu một trong các toán hạng là số âm, kết quả sẽ được làm tròn, tức là, được làm tròn từ 0 (về phía âm vô cùng) 

 

 >>> Xem thêm: Khóa học lập trình Python

Toán tử quan hệ trong Python

Toán tử quan hệ được thực hiện bằng cách so sánh giữa các toán hạng với nhau. Chúng cho ta biết liệu một toán hạng lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng. Hay nói cách khác toán tử này so sánh các giá trị ở hai bên và quyết định mối quan hệ giữa chúng.

Giả sử biến a là 10 và biến b là 20 thì ta có ví dụ sau:

Toán tử

Mô tả

Ví dụ

==

Nếu giá trị của hai toán hạng bằng nhau thì kết quả trả về là True

(a==b) là false

!=

So sánh giá trị hai toán hạng xem chúng giống hay khác nhau, nếu khác nhau kết quả trả về là True, giống nhau kết quả trả về là False 

a!=b là false

<>

Nếu giá trị của hai toán hạng không bằng nhau thì ta có điều kiện đúng

(a<>b) là đúng. Toán tử này tương tự với toán tử !=

>

Nếu giá trị của toán hạng bên trái lớn hơn toán hạng bên phải thì điều kiện ta có sẽ là true

(a>b) là false

<

Nếu giá trị của hạng bên trái nhỏ hơn giá trị của toán hạng bên phải thì điều kiện trở thành true

(a

>=

Nếu giá trị của toán hạng bên trái lớn hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải thì ta sẽ có điều kiện đúng

(a>=b) là sai

<=

Nếu giá trị của toán hạng bên trái nhỏ hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải thì ta sẽ có điều kiện đúng

(a<=b) là đúng

 

Toán tử gán trong Python

Giả sử biến a có giá trị là 10, biến b có giá trị là 20 ta có bảng sau

Toán tử

Mô tả

Ví dụ

=

Gán giá trị của toán hạng bên trái cho toán hạng bên phải

c=a+b thì lúc này giá trị của a+b đã được gán cho c

+= 

Cộng toán hạng bên phải với toán hạng bên trái rồi gán kết quả cho toán hạng bên trái

c+= a tương đương với c=c+a

-=

Trừ toán hạng bên phải từ toán hạng bên trái rồi gán kết quả cho toán hạng bên trái

c-= a tương đương với c=c-a

*=

Nhân toán hạng bên phải với toán hạng bên trái rồi gán kết quả cho toán hạng bên trái

c*=a tương đương với c=c*a

/=

Chia toán hạng bên phải với toán hạng bên trái rồi gán kết quả cho toán hạng bên trái

c/a=a tương đương với c=c/a

%=

Chia lấy số dư từ hai toán hạng và gán giá trị cho toán hạng bên trái

c%=a tương đương với c=c%a

**=

Toán hạng bên trái lũy thừa với toán hạng bên phải rồi gán giá trị cho toán hạng bên trái

c**=a tương đương với c= c**a

//=

Toán tử này thực hiện phép chia làm tròn xuống rồi gán giá trị cho đối tượng 

c//=a tương đương với c=c//a

 

Toán tử Bitwise trong Python

Toán tử Bitwise trong Python hoạt động dựa trên bit và thực hiện thao tác trên từng bit. Giả sử ta có a=60 và b=13 thì ở dưới dạng nhị phân, giá trị của chúng sẽ lần lượt là 0011 1100 và 0000 1101. Bảng dưới đây sẽ chỉ ra các toán tử được hỗ trợ trong ngôn ngữ lập trình Python với các ví dụ kèm theo, ở đây ta sẽ dùng hai biến (a và b) như các toán hạng.

a=0011 1100

b= 0000 1101

---------------

a&b=0000 1100

a|b= 0011 1101

a^b = 0011 0001

~a  = 1100 0011

 

Toán tử

Ví dụ

&

(a&b) là 0000 1100

|

(a | b) = 61 (nghĩa là 0011 1101)

^

(a ^ b) = 49 (nghĩa 0011 0001)

~

(~a) =-61 

<<

a<<2=240 là 1101 0000

>>

a>>2=15 (nghĩa là 0000 1111)

 

Toán tử logic Python

Có một số toán tử được hỗ trợ bằng ngôn ngữ lập trình Python. Giả sử biến a =10 và biến b=20 thì ta có:

Toán tử

Mô tả

Ví dụ

and

Nếu cả hai vế toán hạng đúng thì ta sẽ có điều kiện đúng

(a and b) là đúng

or

Nếu một trong hai toán hạng đúng thì kết quả trả về là đúng

(a or b) là đúng

not

Sử dụng để đảo ngược tình trạng logic của toán hạng. Nếu biểu thức là True thì kết quả nhận được là False và ngược lại

Not (a and b) là sai

 

Toán tử Membership Python (Toán tử khai thác)

Toán tử Membership của Python kiểm tra tư cách thành viên của đổi số trong một sequence như strings, lists hoặc tuples. Có hai loại toán tử khai thác như sau:

Toán tử

Mô tả

in

Trả về kết quả là true nếu tìm thấy đối số trong một tập đối số và false nếu ngược lại

not in

Trả về kết quả là true nếu không tìm thấy đối số trong một tập đối số và false nếu ngược lại

 

Toán tử xác thực trong Python

Toán tử xác thực so sánh vị trí bộ nhớ của hai đối tượng.

Toán tử

Mô tả

is

Nếu các biến ở hai bên của toán tử trỏ đến cùng một đối tượng thì kết quả nhận được là true, nếu ngược lại, kết quả sẽ là false

is not

Nếu các biến ở hai bên của toán tử trỏ đến cùng một đối tượng thì kết quả nhận được là false, nếu ngược lại, kết quả sẽ là true

 

Kết luận: Trên đây là một số kiến thức cơ bản về toán tử trong Python cũng như các loại toán tử trong Python. Các lập trình viên có thể áp dụng để lập trình nhanh chóng và hiệu quả hơn. Để tìm hiểu thêm về Python và các ngôn ngữ lập trình khác, tham khóa các  khóa học lập trình tại T3H bạn nhé!