Trùng kiết lị có hình dạng như thế nào

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 6 trang 23: Đánh dấu [X] vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau:

– Trùng kiết lị giống với trùng biến hình ở điểm nào trong số các đặc điểm dưới đây:

Có chân giả
Sống tự do ngoài thiên nhiên
Có di chuyển tích cực
Có hình thành bào xác

– Trùng kiết lị khác trùng biến hình chỗ nào trong số các đặc điểm dưới đây:

Chỉ ăn hồng cầu
Có chân giả dài
Có chân giả ngắn
Không có hại

Trả lời:

– Trùng kiết lị giống với trùng biến hình ở điểm nào trong số các đặc điểm dưới đây:

Có chân giả
Sống tự do ngoài thiên nhiên x
Có di chuyển tích cực x
Có hình thành bào xác x

– Trùng kiết lị khác trùng biến hình chỗ nào trong số các đặc điểm dưới đây:

Chỉ ăn hồng cầu
Có chân giả dài
Có chân giả ngắn x
Không có hại

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 6 trang 24: Thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng sau: Bảng 1. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét

Kích thước [so với hồng cầu] Con đường truyền dịch bệnh Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh
Trùng kiết lị
Trùng sốt tét

Trả lời:

Kích thước [so với hồng cầu] Con đường truyền dịch bệnh Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh
Trùng kiết lị Lớn hơn Theo thức ăn vào ống tiêu hóa Niêm mạc ruột Nuốt và tiêu hóa hồng cầu → gây ra ổ viêm loét ruột → bệnh nhân đau bụng, đi ngoài lẫn máu và chất nhày. Bệnh kiết lị
Trùng sốt tét Nhỏ hơn Qua trung gian truyền bệnh là muỗi Anophen Máu Phá hủy hồng cầu Sốt rét cách nhật

Câu 1 trang 25 Sinh học 7: Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào?

Trả lời:

– Giống: đều sử dụng hồng cầu làm thức ăn, sống kí sinh.

– Khác:

+ Trùng kiết lị nuốt hồng cầu vào trong tế bào chất của chúng và tiêu hóa.

+ Trùng sốt rét chui vào trong hồng cầu, tiêu hóa nhân hồng cầu rồi sinh sản và phá hủy hồng cầu, chui ra ngoài.

Câu 2 trang 25 Sinh học 7: Trùng kiết lị có tác hại như thế nào với sức khỏe con người?

Trả lời:

Trùng kiết lị gây viêm loét ruột → bệnh nhân đau bụng, đi ngoài lẫn máu và chất nhày → bệnh kiết lị.

Câu 3 trang 25 Sinh học 7: Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi?

Trả lời:

Vì vùng núi là nơi sinh sống thuận lợi của muỗi Anophen, con vật trung gian truyền trùng sốt rét gây bệnh sốt rét.

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. [tháng 10/2021]

Trùng kiết lị [Entamoeba histolytica] giống trùng biến hình, chỉ khác là chân giả rất ngắn và sinh sản nhanh hơn.Khi mắc bệnh kiết lị, mỗi bệnh nhân trung bình thải ra tới 300 triệu bào xác trùng kiết lị mỗi ngày.Ở môi trường tự nhiên, bào xác có thể tồn tại được 9 tháng, nó cũng có thể bám vào cơ thể con ruồi hoặc con nhặng để truyền qua thức ăn gây bệnh cho nhiều người. Đến đường ruột, trùng kiết lị chui ra khỏi bào xác, gây ra các vết loét ở niêm mạc ruột rồi nuốt hồng cầu ở đó để tiêu hóa chúng và sinh sản rất nhanh. Bệnh nhân đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhầy như nước mũi. Đó là triệu chứng bệnh kiết lị. Trùng kiết lị rất có hại cho con người.

Entamoeba histolytica

Entamoeba histolytica cyst

Phân loại khoa họcVực [domain]EukaryotaNgành [phylum]AmoebozoaLớp [class]ArchamoebaeBộ [ordo]AmoebidaHọ [familia]EntamoebidaeChi [genus]EntamoebaLoài [species]E. histolyticaDanh pháp hai phầnEntamoeba histolytica
Schaudinn, 1903

Chúng ký sinh ở thành ruột con người và hủy hoại hồng cầu gây bệnh nguy hiểm cho con người.

Triệu chứng của bệnh, đó là:

  1. Bệnh lị a-mip ruột thường gặp nhất, xảy ra do trùng kiết lị vào ruột vào nuốt hồng cầu ở đó. Bệnh nhân đau bụng âm ỉ, mơ hồ, tiêu chảy phân lỏng 1 vài lần rồi chuyển sang hội chứng lỵ [đau quặn bụng, mót rặn, tiêu phân đàm máu] số lần đi tiêu 5-15 lần, thường là không sốt hoặc đôi khi sốt nhẹ. Nếu điều trị không đúng, bệnh dễ tái phát và gây apxe gan
  2. Bệnh lị a-mip gan biểu hiện ở dạng viêm gan, dẫn đến gan hóa mủ. Dấu hiệu của bệnh là đau hạ sườn phải lan lên vai, sốt cao, rung gan [+] ấn kẻ sườn [+]. Gan hóa mủ có thể gây tràn mủ màng phổi và gây áp-xe phổi.

Entamoeba Histolytica được đặt tên tiếng Latinh khi Fritz Schaudinn mô tả nó. Vào năm 1903, tuy rằng bản chất bệnh lý của sinh vật này đã được báo cáo từ năm 1875 bởi Lösch

  • Ent nói đến môi trường đường ruột mà sinh vật này được tìm thấy.
  • amoeba dùng để chỉ trùng biến hình.
  • histolytica dùng để chỉ việc phá hủy mô của sinh vật này.

 

Trùng kiết lị nuốt hồng cầu: 1. Trùng kiết lị; 2.Hồng cầu ở thành ruột; 3.Hồng cầu bị trùng kiết lị nuốt.

  1. Thể hoạt động ăn hồng cầu [etamoeba histolytica histolytica]: Kích thước 20-40 micromet. Ngoại bào chất có chân giả. Nhân tròn 4-7 micromet hat nhiễm sắc bám ở màng nhân, nhân thể ở giữa. Chuyển động khá nhanh
  2. Thể hoạt động không ăn hồng cầu [etamoeba histolytica minuta]: Kích thước 10-20 micromet. Chuyển động chậm
  3. Thể bào nang [etamoeba histolytica cyst]: Hình tròn 10-17 micromet, tế bào chất lấm tấm hạt mịn, có không bào, có từ 1-4 nhân, có cấu trúc nhân như thể hoạt động
  4. Không có một hình dạng nhất định nào như trùng biến hình

Vi khuẩn lị có thể sống và phát triển trong nước ngọt, rau sống, thức ăn tối thiểu từ 7 – 10 ngày và cũng có thể sống lâu hơn nữa. Ở các quần áo, đồ dùng trong ăn uống của người bệnh kiết lị trực khuẩn hoặc trong đất có khi chúng tồn tại tới từ 6 -7 tuần

  Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Entamoeba_histolytica&oldid=68049974”

Trùng kiết lị :

+ Cơ thể có chân giả ngắn

+ Không có không bào

Trùng sốt rét :

+ Có kích thước nhỏ

+ Không có bộ phận di chuyển và các không bào

Video liên quan

Chủ Đề