Tuần 19: diện tích hình thang. hình tròn. đường tròn. chu vi hình tròn trang 5

Trên một thửa ruộng hình thang với các kích thước được mô tả như hình vẽ dưới đây, người ta trồng rau cải bắp hết \[30\%\] diện tích. Tính số ki-lô-gam cải bắp thu hoạch được, biết mỗi mét vuông thu hoạch được \[10kg\] bắp cải.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6
  • Bài 7
  • Bài 8
  • Vui học

Bài 1

Tính diện tích hình thang :

a]Có độ dài hai đáy lần lượt là 21 cm; 14m; chiều cao 10cm.

b]Có độ dài hai đáy lần lượt là 7,2m; 4,8m; chiều cao 5m.

Phương pháp giải:

Để tính diện tích ta lấytổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \[2\] [cùng một đơn vị đo].

Lời giải chi tiết:

a] Đổi : \[14m=1400cm\].

Diện tích hình thang đó là:

\[[21 + 1400] \times 10:2 = 7105\,\,[c{m^2}]\]

b]Diện tích hình thang đó là:

\[[7,2 + 4,8] \times 5:2 = 30\,\,[{m^2}]\]

Đáp số:a]\[7105c{m^2}\] ;

b]\[30{m^2}\].

Bài 2

Tính diện tích mảnh bìa hình thang có kích thước như hình vẽ :

Phương pháp giải:

Hình thang đã cho là hình thang có chiều cao là \[12cm\], độ dài hai đáy là \[18cm\] và \[25cm\]. Để tính diện tích ta lấytổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \[2\].

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình thang đó là :

\[[18 + 25] \times 12:2 = 258\,\,[c{m^2}]\]

Đáp số: \[258c{m^2}.\]

Bài 3

Đánh dấu [×] vào ô trống dưới hình thang có diện tích nhỏ hơn 100m2.

Phương pháp giải:

- Xác định độ dài hai đáy và chiều cao của hình thang rồi tính diện tích hai hình thang.

- Để tính diện tích ta lấytổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \[2\].

Lời giải chi tiết:

Hình thang a có chiều cao là \[9m\], độ dài hai đáy là \[10m\] và \[15m\].

Hình thang b có chiều cao là \[10m\], độ dài hai đáy là \[7m\] và \[12m\].

Diện tích hình thang a là:

\[[10 + 15] \times 9:2 = \,\,112,5\,\,[{m^2}]\]

Diện tích hình thang b là:

\[[7 + 12] \times 10:2 = 95\,\,[{m^2}]\]

Ta có: \[112,5c{m^2} > 100c{m^2}\] ; \[95c{m^2} < 100c{m^2}\].

Vậy hình thang b có diện tích nhỏ hơn \[100c{m^2}\].

Bài 4

Trên một thửa ruộng hình thang với các kích thước được mô tả như hình vẽ dưới đây, người ta trồng rau cải bắp hết \[30\%\] diện tích. Tính số ki-lô-gam cải bắp thu hoạch được, biết mỗi mét vuông thu hoạch được \[10kg\] bắp cải.


Phương pháp giải:

- Quan sát hình vẽ để tìm chiều dài, chiều rộng và chiều cao của thửa ruộng hình thang.

- Tính diện tích thửa ruộng ta lấytổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \[2\].

- Tính diện tích trồng bắp cải ta lấy diện tích thửa ruộng chia cho \[100\] rồi nhân với \[30\].

- Tính số ki-lô-gam rau thu được ta lấy số ki-lô-gam rau thu được ở 1 mét vuông nhân với diện tích trồng bắp cải.

Lời giải chi tiết:

Diện tích của thửa ruộng đó là:

\[[40 + 60] \times 30 :2 = 1500\] \[[m^2]\]

Diện tích trồng rau bắp cải là :

\[1500 : 100 \times 30 = 450\;[m^2]\]

Số ki-lô-gam cải bắp thu hoạch được là :

\[10 \times 450 = 4500\;[kg]\]

Đáp số: \[4500kg\].

Bài 5

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a]Tâm của đường tròn là:

b]Các bán kính của hình tròn là:

c]Đường kính của hình tròn là: .

d]Nếu OA = 3cm thì OB = ... ; OC = ... ; OD = ... ; AB = ...

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để tìm tâm, bán kính, đường kính của hình tròn đã cho.

Lời giải chi tiết:

a]Tâm của đường tròn là \[O\].

b]Các bán kính của hình tròn là \[OA,\,\,OB,\,\,OC,\,\,OD\].

c]Đường kính của đường tròn là \[AB\].

d]Nếu \[OA = 3cm\] thì \[OB = 3cm;\] \[OC = 3cm;\] \[OD = 3cm;\] \[AB = 6cm\].

Bài 6

Vẽ hình tròn:

a]Đường kính 6cm;

b]Bán kính 4cm.

Phương pháp giải:

Câu a : Tính bán kính : 6 : 2 = 3cm.

+] Cách vẽ

- Chấm một điểm, chẳng hạn O [hoặc I], làm tâm.

- Mở compa sao cho mũi kim cách đầu chì một khoảng 3cm [hoặc 4cm].

- Đặt mũi kim vào điểm O, áp đầu chì sát vào mặt giấy quay đúng một vòng. Ta được hình tròn tâm O [hoặc I] có bán kính 3cm [hoặc 4cm].

Lời giải chi tiết:

a]Bán kính hình tròn là : 6 : 2 = 3 [cm]

b]Bán kính 4cm.

Bài 7

Tính chu vi hình tròn:

a]Có đường kính 8cm ;

b]Có bán kính 5m.

Phương pháp giải:

Dựa vào quy tắc tính chu vi hình tròn:

- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \[3,14\].

- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy \[2\] lần bán kính nhân với số \[3,14\].

Lời giải chi tiết:

a]Chu vi hình tròn có đường kính 8cm là :

\[8 \times 3,14 = 25,12\,\,[cm]\]

b]Chu vi hình tròn có bán kính 5m là:

\[5 \times 2 \times 3,14 = 31,4\,\,[m]\]

Đáp số:a]\[25,12cm\];

b]\[31,4m\].

Bài 8

Một mặt bàn hình tròn có đường kính là 13,5dm. Tính chu vi mặt bàn đó.

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi mặt bàn hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \[3,14\].

Lời giải chi tiết:

Chu vi mặt bàn đó là:

\[13,5 \times 3,14 = 42,39\,\,[dm]\]

Đáp số: \[42,39\,dm\].

Vui học

Vòng quay ở một công viên có kích thước được mô phỏng như hình vẽ bên. Nếu bạn Hùng đang ở vị trí cao nhất của vòng quay thì bạn Hùng cách mặt đất bao nhiêu mét? Vì sao?

Phương pháp giải:

Khoảng cách của Hùng khi ở vị trí cao nhất của vòng quay so với mặt đất bằng tổng của đường kính vòng quay và \[2,5m\].

Lời giải chi tiết:

Quan sát hình vẽ ta thấy vòng quay có bán kính là \[6,5m\].

Đường kính của vòng quay đó là:

\[6,5 \times 2 = 13\,\,[m]\]

Nếu bạn Hùng ở vị trí cao nhất của vòng quay thì bạn Hùng cách mặt đất số mét là:

\[13 + 2,5 = 15,5\,\,[m]\]

Đáp số : \[15,5m\].

Video liên quan

Chủ Đề