- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
- Bài 6
- Bài 7
- Bài 8
- Vui học
Bài 1
Tính diện tích hình thang :
a]Có độ dài hai đáy lần lượt là 21 cm; 14m; chiều cao 10cm.
b]Có độ dài hai đáy lần lượt là 7,2m; 4,8m; chiều cao 5m.
Phương pháp giải:
Để tính diện tích ta lấytổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \[2\] [cùng một đơn vị đo].
Lời giải chi tiết:
a] Đổi : \[14m=1400cm\].
Diện tích hình thang đó là:
\[[21 + 1400] \times 10:2 = 7105\,\,[c{m^2}]\]
b]Diện tích hình thang đó là:
\[[7,2 + 4,8] \times 5:2 = 30\,\,[{m^2}]\]
Đáp số:a]\[7105c{m^2}\] ;
b]\[30{m^2}\].
Bài 2
Tính diện tích mảnh bìa hình thang có kích thước như hình vẽ :
Phương pháp giải:
Hình thang đã cho là hình thang có chiều cao là \[12cm\], độ dài hai đáy là \[18cm\] và \[25cm\]. Để tính diện tích ta lấytổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \[2\].
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình thang đó là :
\[[18 + 25] \times 12:2 = 258\,\,[c{m^2}]\]
Đáp số: \[258c{m^2}.\]
Bài 3
Đánh dấu [×] vào ô trống dưới hình thang có diện tích nhỏ hơn 100m2.
Phương pháp giải:
- Xác định độ dài hai đáy và chiều cao của hình thang rồi tính diện tích hai hình thang.
- Để tính diện tích ta lấytổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \[2\].
Lời giải chi tiết:
Hình thang a có chiều cao là \[9m\], độ dài hai đáy là \[10m\] và \[15m\].
Hình thang b có chiều cao là \[10m\], độ dài hai đáy là \[7m\] và \[12m\].
Diện tích hình thang a là:
\[[10 + 15] \times 9:2 = \,\,112,5\,\,[{m^2}]\]
Diện tích hình thang b là:
\[[7 + 12] \times 10:2 = 95\,\,[{m^2}]\]
Ta có: \[112,5c{m^2} > 100c{m^2}\] ; \[95c{m^2} < 100c{m^2}\].
Vậy hình thang b có diện tích nhỏ hơn \[100c{m^2}\].
Bài 4
Trên một thửa ruộng hình thang với các kích thước được mô tả như hình vẽ dưới đây, người ta trồng rau cải bắp hết \[30\%\] diện tích. Tính số ki-lô-gam cải bắp thu hoạch được, biết mỗi mét vuông thu hoạch được \[10kg\] bắp cải.
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ để tìm chiều dài, chiều rộng và chiều cao của thửa ruộng hình thang.
- Tính diện tích thửa ruộng ta lấytổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \[2\].
- Tính diện tích trồng bắp cải ta lấy diện tích thửa ruộng chia cho \[100\] rồi nhân với \[30\].
- Tính số ki-lô-gam rau thu được ta lấy số ki-lô-gam rau thu được ở 1 mét vuông nhân với diện tích trồng bắp cải.
Lời giải chi tiết:
Diện tích của thửa ruộng đó là:
\[[40 + 60] \times 30 :2 = 1500\] \[[m^2]\]
Diện tích trồng rau bắp cải là :
\[1500 : 100 \times 30 = 450\;[m^2]\]
Số ki-lô-gam cải bắp thu hoạch được là :
\[10 \times 450 = 4500\;[kg]\]
Đáp số: \[4500kg\].
Bài 5
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a]Tâm của đường tròn là:
b]Các bán kính của hình tròn là:
c]Đường kính của hình tròn là: .
d]Nếu OA = 3cm thì OB = ... ; OC = ... ; OD = ... ; AB = ...
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để tìm tâm, bán kính, đường kính của hình tròn đã cho.
Lời giải chi tiết:
a]Tâm của đường tròn là \[O\].
b]Các bán kính của hình tròn là \[OA,\,\,OB,\,\,OC,\,\,OD\].
c]Đường kính của đường tròn là \[AB\].
d]Nếu \[OA = 3cm\] thì \[OB = 3cm;\] \[OC = 3cm;\] \[OD = 3cm;\] \[AB = 6cm\].
Bài 6
Vẽ hình tròn:
a]Đường kính 6cm;
b]Bán kính 4cm.
Phương pháp giải:
Câu a : Tính bán kính : 6 : 2 = 3cm.
+] Cách vẽ
- Chấm một điểm, chẳng hạn O [hoặc I], làm tâm.
- Mở compa sao cho mũi kim cách đầu chì một khoảng 3cm [hoặc 4cm].
- Đặt mũi kim vào điểm O, áp đầu chì sát vào mặt giấy quay đúng một vòng. Ta được hình tròn tâm O [hoặc I] có bán kính 3cm [hoặc 4cm].
Lời giải chi tiết:
a]Bán kính hình tròn là : 6 : 2 = 3 [cm]
b]Bán kính 4cm.
Bài 7
Tính chu vi hình tròn:
a]Có đường kính 8cm ;
b]Có bán kính 5m.
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc tính chu vi hình tròn:
- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \[3,14\].
- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy \[2\] lần bán kính nhân với số \[3,14\].
Lời giải chi tiết:
a]Chu vi hình tròn có đường kính 8cm là :
\[8 \times 3,14 = 25,12\,\,[cm]\]
b]Chu vi hình tròn có bán kính 5m là:
\[5 \times 2 \times 3,14 = 31,4\,\,[m]\]
Đáp số:a]\[25,12cm\];
b]\[31,4m\].
Bài 8
Một mặt bàn hình tròn có đường kính là 13,5dm. Tính chu vi mặt bàn đó.
Phương pháp giải:
Muốn tính chu vi mặt bàn hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \[3,14\].
Lời giải chi tiết:
Chu vi mặt bàn đó là:
\[13,5 \times 3,14 = 42,39\,\,[dm]\]
Đáp số: \[42,39\,dm\].
Vui học
Vòng quay ở một công viên có kích thước được mô phỏng như hình vẽ bên. Nếu bạn Hùng đang ở vị trí cao nhất của vòng quay thì bạn Hùng cách mặt đất bao nhiêu mét? Vì sao?
Phương pháp giải:
Khoảng cách của Hùng khi ở vị trí cao nhất của vòng quay so với mặt đất bằng tổng của đường kính vòng quay và \[2,5m\].
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ ta thấy vòng quay có bán kính là \[6,5m\].
Đường kính của vòng quay đó là:
\[6,5 \times 2 = 13\,\,[m]\]
Nếu bạn Hùng ở vị trí cao nhất của vòng quay thì bạn Hùng cách mặt đất số mét là:
\[13 + 2,5 = 15,5\,\,[m]\]
Đáp số : \[15,5m\].