Video hướng dẫn giải - bài 16 trang 13 sgk toán 7 tập 1
\(\eqalign{&\,\,{5 \over 9}:\left( {{1 \over {11}} - {5 \over {22}}} \right) + {5 \over 9}:\left( {{1 \over {15}} - {2 \over 3}} \right) \cr&={5 \over 9}:\left( {{2 \over {22}} - {5 \over {22}}} \right) + {5 \over 9}:\left( {{1 \over {15}} - {10 \over 15}} \right) \cr& = {5 \over 9}:{{2 - 5} \over {22}} + {5 \over 9}:{{1 - 10} \over {15}} \cr& = {5 \over 9}:{{ - 3} \over {22}} + {5 \over 9}:{{ - 9} \over {15}} \cr& = {5 \over 9}.{{22} \over { - 3}} + {5 \over 9}.{{15} \over { - 9}} \cr& = {5 \over 9}.\left( {{{22} \over { - 3}} + {{15} \over { - 9}}} \right) \cr& = {5 \over 9}.\left( {{{ - 22} \over 3} + {{ - 5} \over 3}} \right) \cr& = {5 \over 9}.{{ - 27} \over 3} = {5 \over 9}.( - 9) \cr& = {{5.( - 9)} \over 9} = - 5 \cr} \) Video hướng dẫn giải
Tính: LG a \(\displaystyle\,\,\left( {{{ - 2} \over 3} + {3 \over 7}} \right):{4 \over 5} + \left( {{{ - 1} \over 3} + {4 \over 7}} \right):{4 \over 5}\) Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc nhân, chia, cộng, trừ; tính chất kết hợp, nhân phân phối giữa phép nhân và phép cộng của số hữu tỉ; thực hiện phép tính trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ LG b \(\displaystyle\,\,{5 \over 9}:\left( {{1 \over {11}} - {5 \over {22}}} \right) + {5 \over 9}:\left( {{1 \over {15}} - {2 \over 3}} \right)\) Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc nhân, chia, cộng, trừ; tính chất kết hợp, nhân phân phối giữa phép nhân và phép cộng của số hữu tỉ; thực hiện phép tính trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{
|