Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường biên giới đất liền

Vì sao nói cúng cả năm không bằng rằm tháng giêng?

Trong văn hóa tín ngưỡng của người Việt, rằm tháng giêng là ngày quan trọng. Dân gian có câu “cúng cả năm không bằng rằm tháng giêng”.

18:00 19/2/2019

Thành phố duy nhất nào ở Đông Nam Á là di sản thế giới?

Với vẻ đẹp cổ kính và quyến rũ, được mệnh danh "Venice của châu Á", đây là thành phố duy nhất ở Đông Nam Á được công nhận là di sản thế giới.

19:00 15/2/2019

Mục lục

Danh sách các tỉnh VN giáp biên với Trung QuốcSửa đổi

Stt Tên tỉnh Tên địa phương
giáp biên Đường biên
[km] Tên tỉnh
phía Trung Quốc Chú thích
01 Điện Biên Mường Nhé 40,86 Vân Nam
02 Lai Châu Mường Tè, Nậm Nhùn, Sìn Hồ, Phong Thổ 273,00 Vân Nam
03 Lào Cai Bát Xát, Lào Cai, Bảo Thắng, Mường Khương, Si Ma Cai 203,00 Vân Nam
04 Hà Giang Xín Mần, Hoàng Su Phì, Vị Xuyên, Quản Bạ, Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc 272,00 Vân Nam, Quảng Tây
05 Cao Bằng Bảo Lâm, Bảo Lạc, Thông Nông, Hà Quảng, Trà Lĩnh, Trùng Khánh, Hạ Lang, Phục Hòa, Thạch An 333,40 Quảng Tây
06 Lạng Sơn Tràng Định, Văn Lãng, Cao Lộc, Lộc Bình, Đình Lập 253,00 Quảng Tây
07 Quảng Ninh Bình Liêu, Hải Hà, Móng Cái 118,82 Quảng Tây

Biên giới Việt Nam - Trung Quốc còn được gọi là biên giới phía Bắc ở Việt Nam. Những tỉnh trên còn được gọi là các tỉnh biên giới phía Bắc.

Các địa phương của Trung Quốc tiếp giáp với đường biên giới này là tỉnh Vân Nam và khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây.

Mục lục

Quy định trong luật phápSửa đổi

Cấp hành chínhSửa đổi

  • Trong Hiến pháp 2013, Chương IX: Chính quyền địa phương[2], Khoản 1 Điều 110 có viết:

1. Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân định như sau:

Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương;

Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường.

Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.

  • Trong Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015[3] [sửa đổi, bổ sung 2019[4]], quy định tại Điều 2: Đơn vị hành chính, Chương I: Những quy định chung:

Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:

1. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương [sau đây gọi chung là cấp tỉnh];

2. Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương [sau đây gọi chung là cấp huyện];

3. Xã, phường, thị trấn [sau đây gọi chung là cấp xã];

4. Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

Như vậy, thành phố trực thuộc trung ương nằm ở cấp hành chính thứ nhất trong 3 cấp hành chính [cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã] của Việt Nam.

Tiêu chuẩn của đơn vị hành chínhSửa đổi

Theo Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13[5] của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành năm 2016, tại Điều 4, Mục 2: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính đô thị, Chương I: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính thì một thành phố trực thuộc trung ương cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

Điều 4. Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương

1. Quy mô dân số từ 1.500.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên từ 1.500 km² trở lên.

3. Đơn vị hành chính trực thuộc:

a] Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 11 đơn vị trở lên;

b] Tỷ lệ số quận trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên.

4. Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.

5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Các thành phố trực thuộc trung ươngSửa đổi

Hiện nay Việt Nam có 5 thành phố trực thuộc trung ương.

Tên Vùng Thành lập Diện tích
[km²] Dân số
[người] Mật độ
[người/km²] Quận Huyện Thị xã Thành phố Loại đô thị Biểu tượng Hình ảnh tiêu biểu
Hà Nội Đồng bằng sông Hồng 1010 3.358,90 8.053.663
[2019]
2.398 12 17 1 0 Loại đặc biệt
Khuê Văn Các
Hải Phòng Đồng bằng sông Hồng 1888 1.563,70 2.028.514
[2019]
1.289 7 8 0 0 Loại I
Nhà hát thành phố
Đà Nẵng Duyên hải Nam Trung Bộ 1997 1.284,90 1.231.000
[2019]
828 6 2 0 0 Loại I
Cầu Sông Hàn
Thành phố Hồ Chí Minh Đông Nam Bộ 1698 2.061,04 8.992.688
[2019]
4.362 16 5 0 1 Loại đặc biệt
Bến Nhà Rồng
Cần Thơ Đồng bằng sông Cửu Long 2004 1.439,20 1.235.171
[2019]
864 5 4 0 0 Loại I
Chợ Cần Thơ

Video liên quan

Chủ Đề