Vở bài tập Toán lớp 2 bài 62 Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 Tiết 4

19/05/2022 Video

19/05/2022 Video

19/05/2022 Video

19/05/2022 Video

19/05/2022 Video

18/05/2022 Video

18/05/2022 Video

18/05/2022 Video

18/05/2022 Video

18/05/2022 Video

Tính. Đặt tính rồi tính. Một hội trường có 450 ghế ngồi. Trong hội trường đã có 235 người, mỗi người ngồi một ghế. Hỏi trong hội trường còn lại bao nhiêu ghế trống? Trong hình sau đây, Rô-bốt sẽ đi theo đường qua các phép tính đúng. Hãy tô màu vào các phép tính đúng và khoanh vào địa điểm mà Rô-bốt sẽ đến.

Câu 1 [Bài 62, tiết 1] trang 82, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Tính.

Phương pháp:

Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm

Lời giải:

Em thực hiện trừ theo thứ tự từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, chú ý có nhớ [có mượn thì phải trả] được kết quả như sau:

Câu 2 [Bài 62, tiết 1] trang 82, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Đặt tính rồi tính.

622 – 13

………………

………………

………………

381 – 128

………………

………………

………………

792 – 56

………………

………………

………………

830 – 812

………………

………………

………………

Phương pháp:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Trừ theo các cột từ phải sang trái.

Lời giải:

Em đặt tính theo cột dọc, viết 1 số ở trên, 1 số ở dưới sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện trừ: em trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến hàng chục và các chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

Câu 3 [Bài 62, tiết 1] trang 82, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Một hội trường có 450 ghế ngồi. Trong hội trường đã có 235 người, mỗi người ngồi một ghế. Hỏi trong hội trường còn lại bao nhiêu ghế trống?

Phương pháp:

Số ghế trống trong hội trường = Số ghế ngồi hội trường có – Số người trong hội trường.

Lời giải:

Vì mỗi người chỉ ngồi một ghế nên số người có trong hội trường tương ứng với số ghế đã được ngồi nên muốn tính số ghế còn trống, ta lấy số ghế ở trong hội trường trừ đi số người đã ngồi. 

Bài giải

Trong hội trường còn lại số ghế trống là:

450 – 235 = 215 [ghế]

Đáp số: 215 ghế trống.

Câu 4 [Bài 62, tiết 1] trang 82, 83 VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Trong hình sau đây, Rô-bốt sẽ đi theo đường qua các phép tính đúng. Hãy tô màu vào các phép tính đúng và khoanh vào địa điểm mà Rô-bốt sẽ đến.

Phương pháp:

Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.

Tô màu cho các phép tính đúng và khoanh vào địa điểm mà Rô-bốt sẽ đến.

Lời giải:

Em tô màu và khoanh như sau:

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 62: Phép trừ [có nhớ] trong phạm vi 1000

Đặt tính rồi tính. Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Giải ô chữ. Em hãy nối để tìm ổ rơm thích hợp cho mỗi con gà. Rô-bốt tra cứu được chiều dài chảy qua lãnh thổ Việt Nam của một số con sông như bảng dưới:

Câu 1 [Bài 62, tiết 4] trang 86, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Đặt tính rồi tính.

365 – 128

………………

………………

………………

642 – 290

………………

………………

………………

520 – 90

………………

………………

………………

175 – 68

………………

………………

………………

Lời giải:

Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

Câu 2 [Bài 62, tiết 4] trang 86, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Em thực hiện trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm và điền được kết quả như sau:

Câu 3 [Bài 62, tiết 4] trang 86, 87 VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Giải ô chữ.

Kết quả của phép tính tương ứng với một chữ cái như bảng dưới đây.

A

534 – 250 

O

352 + 215

E

321 + 70

N

600 – 300 

H

1 000 – 400

S

372 – 213 

a] Viết chữ cái thích hợp vào ô trống [theo mẫu].

600

567

284

159

391

300

H

b] Ô chữ em giải được là: ………………………………………

Lời giải:

a] Em thực hiện tính:

534 – 250 = 284        [A]                      352 + 215 = 567     [O]

321 + 70   = 391       [E]                      600 – 300 = 300      [N]

1 000 – 400 = 600    [H]                       372 – 213 = 159      [S]

Em điền như sau:

600

567

284

159

391

300

H

O

A

S

E

N

b] Ô chữ em giải được là: HOA SEN

Câu 4 [Bài 62, tiết 4] trang 87, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Mỗi con gà ghi phép tính có kết quả là số ghi trên ổ rơm.

Em hãy nối để tìm ổ rơm thích hợp cho mỗi con gà.

Lời giải:

Em thực hiện phép trừ: 251 – 160 = 91; 672 – 218 = 454 ; 750 – 90 = 660

Em nối như sau:

Câu 5 [Bài 62, tiết 4] trang 87, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Rô-bốt tra cứu được chiều dài chảy qua lãnh thổ Việt Nam của một số con sông như bảng dưới:

Tên sông

Chiều dài

Sông Thái Bình

411 km

Sông Hồng

551 km

Sông Đà

543 km

Sông Bé

385 km

a] Viết các số đo độ dài đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn

…………………………………………………………

b] Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Con sông nào có chiều dài bé hơn 500 km nhưng lớn hơn 400 km?

A. Sông Thái Bình

B. Sông Hồng

C. Sông Đà

D. Sông Bé

c] Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Sông Hồng dài hơn sông Đà………km

Lời giải:

a] Em thấy: 385 km < 411 km < 543 km < 551 km nên em viết các số đo độ dài đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 385 km; 411 km; 543 km; 551 km

b] Em thấy 400 km < 411 km < 500 km nên em khoanh vào A

c] Sông Hồng: 551 km ; sông Đà: 543 km

Em thực hiện trừ: 551 km – 543 km = 8 km

Em điền như sau: 

Sông Hồng dài hơn sông Đà 8 km

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 62: Phép trừ [có nhớ] trong phạm vi 1000

Video liên quan

Chủ Đề