Xin cấp ip mới linux
HomeTricksLinuxHướng dẫn Release and Renew một IP (DHCP IP) trên Linux bằng Terminal Keyword: How to release and renew IP on linux, ubuntu, debian by terminal Show
Đối với Windows ta sẻ thực hiện 2 câu lệnh:
Ok, như vậy là tạm ôn qua bài củ rồi, vậy quay trở lại với chủ đề chính hôm nay đó là thực hiện 2 điều này trên Linux, Ubuntu. sudo dhclient -r Trong đó -r là Options yêu cầu thực hiện Release vậy với Renew vấn đề này thì sao ? cũng với câu lệnh trên nhưng ta sẻ bỏ -r đi để cấp phát lại địa chỉ IP sudo dhclient Chúng ta bắt đầu test thử nhé, mình sẻ bắt đầu check bằng cách dùng lệnh ifconfig để kiểm tra thì thấy rằng IP hiện tại của mình là: 10.0.1.160 Thực hiện câu lệnh để kiểm tra IP đã bị Release Bây giờ hiện tại IP của chúng ta đã bị Release thực hiện cấp lại địa chỉ IP cho nó nào OK tuyệt vời rồi đấy haha, chúc các bạn thành công nhé ! Chương trình lệnh IP trên Linux cực kì mạnh mẽ và có thể làm được nhiều chức năng linh động trên Linux. Gần như trên các hệ thống CentOS systemd mới thì một vài chương trình cũ sẽ bị xoá bỏ mặc định khi cài đặt như ‘route‘, ‘ifconfig‘ hay ‘netstat‘. Bạn nên học cách sử dụng công cụ lệnh ‘ip’ này vì tính tiện dụng của nó. Chương trình lệnh ip trên Linux có thể thay thế các chương trình sau ‘arp‘, ‘netstat‘, ‘route‘ và
‘ifconfig‘ với các chức năng cơ bản bao gồm : Nội dung chính Show
Lưu ý: Contents
1. Cấu hình quản lý địa chỉ IP1.1 Thêm địa chỉ IP tĩnhCú pháp : ip address add [ IFADDR ] dev [ NAME ] – Để cấu hình thêm 1 địa chỉ IP tĩnh trên máy chủ Linux ta sẽ cấu hình như sau. Nhớ thêm thông tin prefix subnet mask của địa chỉ IP. # ip address add 192.168.1.5/24 dev eth0 – Kiểm tra lại thông tin địa chỉ IP trên card mạng eth0. # ip link show eth0 2: eth0: 1.2 Xoá địa chỉ IP tĩnhCú pháp : ip address del [ IFADDR ] dev [ NAME ] – Nếu bạn muốn xoá bỏ thông tin địa chỉ IP vừa tạo ra thì sẽ thực hiện cú pháp delete như sau. # ip address del 192.168.1.5/24 dev eth0 1.3 Xem thông tin IPCú pháp: ip address show [dev] [name] – Bạn muốn xem toàn bộ thông tin IP, MAC, Subnet trên hệ thống. # ip add show 1: lo: – Bạn muốn xem thông tin IP, MAC, Subnet của 1 card mạng cụ thể. # ip addr show dev eth0 2: eth0: 2. Cấu hình thiết bị card mạng2.1 Up/down card mạngCú pháp : ip link set [ DEVICE ] { up | down} Ví dụ : # ip link set eth0 down – Bật chức năng hoạt động của card mạng. # ip link set eth0 up 2.2 Show thông tin card mạngCâu lệnh dùng để show thông tin về số lượng card mạng trên hệ thống, thông tin địa chỉ MAC, trạng thái up/down và vài thông tin cơ bản khác của các card mạng. Cú pháp : ip link show [ DEVICE ] Ví dụ: # ip link show 1: lo: # ip link show eth0 2: eth0: 3. Cấu hình quản lý bảng định tuyến (routing table)3.1 Hiển thị thông tin bảng định tuyến# ip route show default via 192.168.1.1 dev eth0 192.168.1.0/24 dev eth0 proto kernel scope link src 192.168.1.5 3.2 Thêm/xoá route tĩnh vào bảng định tuyếnCú pháp: ip route { add | del } {NETWORK} – Muốn thêm thông tin route tĩnh vào bảng định tuyến của kernel, thì có thể thêm đối với network hoặc ip cụ thể. # ip route add 192.168.1.0/24 via 192.168.1.1 dev eth0 # ip route add 192.168.1.99 via 192.168.1.1 dev eth0 – Xoá route tĩnh. # ip route del 192.168.1.0/24 via 192.168.1.1 dev eth0 # ip route del 192.168.1.99 via 192.168.1.1 dev eth0 3.3 Thêm/xoá default gateway routeCú pháp: ip route [ add | del ] default via [ IP_GATEWAY ] dev [ NAME ] Ví dụ: – Thêm thông tin default route gateway. # ip route add default via 192.168.1.0 dev eth0 – Xoá thông tin default route gateway. # ip route del default via 192.168.1.0 dev eth0 3.4 Tìm route mà packet sẽ đi– Option ‘route get‘ sẽ tìm thông tin route mà 1 địa chỉ IP sẽ được kernel sử dụng để định tuyến đường đi đến IP đích. Cú pháp: ip route get {IP_ADDRESS} Ví dụ: # ip route get 8.8.8.8 8.8.8.8 via 192.168.1.1 dev eth0 src 192.168.1.5 3.5 Xoá bảng định tuyến# ip route flush 4. Cấu hình quản lý bảng ARP hệ thống– Bạn muốn liệt kê thông tin bảng ARP mapping giữa địa chỉ IP và MAC Address của các máy tính cùng lớp mạng có giao tiếp qua lại với máy chủ Linux nội bộ thì bạn có thể thực hiện lệnh dưới. # ip neighbour 192.168.1.1 dev eth0 lladdr 88:a2:5e:bd:83:c0 DELAY 192.168.1.7 dev eth0 lladdr 34:40:b5:a0:92:80 STALE – Thêm thông tin ARP entry vào bảng ARP. Ví dụ dưới sẽ add thông tin địa chỉ IP 192.168.1.99 mapping với giá trị địa chỉ MAC là 1:2:3:4:5:6 trên card mạng eth0. # ip neigh add 192.168.1.99 lladdr 1:2:3:4:5:6 dev eth0 – Xoá thông tin ARP entry trong bảng ARP. # ip neigh del 192.168.1.99 lladdr 1:2:3:4:5:6 dev eth0 |