Ý nào sau đây không phải là cách rèn luyện đức tính trung thực

Trắc nghiệm GDCD 7 Bài 2 [có đáp án]: Trung thực [phần 2]

Trang trước Trang sau
  • Lý thuyết Bài 2: Trung thực [hay, chi tiết]

Câu 1: Em tán thành ý kiến nào dưới đây về tính trung thực?

A. Cần phải trung thực trong những trường hợp cần thiết.

B. Chỉ cần trung thực với cấp trên

C. Có thể nói không đúng sự thật khi không có ai biết rõ sự thật

D. Phải trung thực với mọi người và trung thực với chính bản thân mình.

Hiển thị đáp án

Đáp án : D

Câu 2: Điền những từ hoặc cụm từ còn thiếu vào chỗ trống để làm rõ thế nào là trung thực: "Trung thực là luôn tôn trọng............. , tôn trọng chân lí,......; sống ngay thẳng,................và dám ....................... nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm".

A. Tôn trọng lẽ phải, sự thật, thật thà, dũng cảm

B. Tôn trọng sự thật, lẽ phải, thật thà, dũng cảm

C. Tôn trọng sự thật, điều đúng đắn, thật thà, đứng ra

D. Tôn trọng sự thật, lẽ phải, thật thà, đứng ra

Hiển thị đáp án

Đáp án : D

Câu 3: Ý nghĩa của bài thơ:

Ai ơi! giữ chí cho bền

Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai

Xin đừng làm, nói đơn sai

Tin mình đừng sợ những lời dèm pha

Anh em một họ một nhà

Thương nhau chân thật đường xa cũng gần

A. Tính trung thực

B. Tính tự chủ

C. Yêu thương con người

D. Tình anh em

Hiển thị đáp án

Đáp án : A

Câu 4: Ca dao tục ngữ thể hiện tính trung thực

A. Cây ngay không sợ chết đứng

B. Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành

C. Người gian thì sợ người ngay

Người ngay chẳng sợ đường cày cong queo

D. A, B, C đúng

Hiển thị đáp án

Đáp án : D

Câu 5: Hành vi nào sau đây không biểu hiện tính trung thực.

A. Không chỉ bài cho bạn trong giờ kiểm tra

B. Không bao che cho bạn khi mắc lỗi

C. Để đạt điểm cao khi kiểm tra N nhìn trộm bài của bạn

D. Nhặt được của rơi trả cho người bị mất

Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Câu 6: Đối lập với trung thực là?

A. Giả dối.

B. Tiết kiệm.

C. Chăm chỉ.

D. Khiêm tốn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 7: Những tình huống nào sau đây cần thể hiện đức tính trung thực

A. Thấy bạn quay bài trong giờ kiểm tra

B. A là một cô bé 10 tuổi xinh xắn, nay A được mẹ đưa đi khám định kỳ sức khỏe thì bác sĩ đã phát hiện ra tế bào ung thư máu ác tính, mẹ A đã không nói với A

C. Hôm nay có buổi học thêm phụ đạo buổi tối, K đã không đi học và đi chơi game

D. A, C đúng

Hiển thị đáp án

Đáp án : D

Câu 8: Điền vào chỗ trống Người có những hành vi ..........thường gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô, tham nhũng

A. Trung thực

B. Thiếu tự trọng

C. Thiếu lý tưởng

D. Thiếu trung thực

Hiển thị đáp án

Đáp án : D

Câu 9: Điền từ vào chỗ trống ............ là hành động của kẻ ngu xuẩn không có đủ trí óc để trung thực

A. Thiếu trung thực

B. Dối trá và lừa lọc

C. Kiêu ngạo

D. Tự ti

Hiển thị đáp án

Đáp án : B

Câu 10 : Bạn Đức trên đường đi học về đã nhặt được một chiếc ví, trong đó có rất nhiều tiền và giấy tờ. Bạn đã mang đến đồn công an gần nhất để trình báo và trả lại người đánh mất. Việc làm của bạn Đức thể hiện điều gì?

A. Đức là người rất trung thực

B. Đức là người có đức tính tiết kiệm

C. Đức là người biết tiết kiệm

D. Đức là người có lòng tự trọng

Hiển thị đáp án

Đáp án : A

Xem thêm các bài Lý thuyết & Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 7 có đáp án, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt GDCD 7 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Nội dung bài học

Khái niệm

Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. Người trung thực là người không chấp nhận sự giả dối, gian lận, không vì lợi ích riêng của mình mà che dấu hoặc làm sai lệch sự thật

Biểu hiện của tính trung thực

+ Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối [không quay cóp, chép bài bạn...]

+ Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu hay tranh công, đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi.

+ Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai.

+ Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí

Ý nghĩa

+ Đối với cá nhân: Giúp ta nâng cao phẩm giá, được mọi người tin yêu, kính trọng

+ Đối với xã hội: Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội

Trắc nghiệm công dân 9 bài 1: Chí công vô tư

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công dân 9 bài 1: Chí công vô tư. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân là biểu hiện của phẩm chất

  • A. chí công vô tư.
  • B. khoan dung.
  • C. tự giác, sáng tạo.
  • D. tự chủ.

Câu 2:Biểu hiện không phải là chí công vô tư là ?

  • A. Trong công việc, ưu ái người nhà hơn người ngoài.
  • B. Giao công việc cho nam nhiều hơn nữ.
  • C. Chỉ phạt những học sinh vi phạm, không phạt học sinh là cháu của giáo viên.
  • D. Cả A,B,C.

Câu 3: Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của chí công vô tư?

  • A. Bao che khi bạn thân mắc khuyết điểm.
  • B. Đề cử người không có tài làm cán bộ lãnh đạo.
  • C. Đánh giá người khác công bằng, không thiên vị.
  • D. Dành phân việc nhẹ về mình, né tránh việc nặng nhọc.

Câu 4: Người chí công vô tư là người luôn sống

  • A. ích kỉ, hẹp hòi.
  • B. mánh khoé, vụ lợi.
  • C. gió chiều nào, xoay chiều nấy.
  • D. công bằng, chính trực.

Câu 5:Không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân được gọi là ?

  • A. Đức tính khiêm nhường.
  • B. Đức tính tiết kiệm.
  • C. Đức tính trung thực.
  • D. Đức tính Chí công vô tư.

Câu 6: Ý kiến nào dưới đây thể hiện chí công vô tư?

  • A. Luôn nhận định theo số đông là chí công vô tư.
  • B. Cán bộ lớp đương nhiên là người chí công vô tư.
  • C. Cần thẳng thắn phê bình lỗi sai của người khác để họ sửa chữa.
  • D. Đừng bao giờ nêu khuyết điểm của người khác trước tập thể.

Câu 7: Quan điểm nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của chí công vô tư?

  • A. đem lại lợi ích cho những nhà lãnh đạo.
  • B. là nguyên nhân dẫn đến bất hoà trong xã hội.
  • C. đem lại lợi ích cho một cá nhân hoặc nhóm người.
  • D. góp phân làm cho xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

Câu 8:Câu ca dao tục ngữ nào thể hiện Chí công vô tư?

  • A. Quân pháp bất vị thân.
  • B. Tha kẻ gian, oan người ngay.
  • C. Thượng bất chính, hạ tắc loạn.
  • D. Bề trên ở chẳng kỉ cương/Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.

Câu 9: Hành vi nào dưới đây không thê hiện phẩm chất chí công vô tư?

  • A. Nhận quà biếu có tính chất hối lộ.
  • B. Thắng thắn phê bình khi bạn mắc lỗi.
  • C. Đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
  • D. Luôn biết lắng nghe ý kiến của nhân viên.

Câu 10:Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Phải để việc công, việc nước lên trên, lên trước việc tư, việc nhà”. Câu nói đó nói đến đức tính nào ?

  • A. Trung thành.
  • B. Thật thà.
  • C. Chí công vô tư.
  • D. Tiết kiệm.

Câu 11:Trong giờ sinh hoạt lớp, vì chơi thân với E nên bạn lớp trưởng Q bao che lỗi cho E, không báo cáo với cô giáo chủ nhiệm. Việc làm đó thể hiện điều gì?

  • A. Q là người không công bằng.
  • B. Q là người trung thực.
  • C. Q là người láu cá.
  • D. Q là người khiêm nhường.

Câu 12: Người có phâm chất chí công vô tư sẽ

  • A. bị ghét bỏ do quá thẳng thắn.
  • B. luôn sống trong lo âu, sợ hãi.
  • C. thêm phiền phức cho bản thân.
  • D. được mọi người tin cậy, kính trọng.

Câu 13:Để chấn chỉnh nề nếp, kỉ cương trong xí nghiệp, ông D xử lí các trường hợp vi phạm không phân biệt người nhà hay người ngoài. Việc làm đó thể hiện ?

  • A. Ông D là người Chí công vô tư.
  • B. Ông D là người trung thực.
  • C. Ông D là người thật thà.
  • D. Ông D là.người tôn trọng người khác.

Câu 14: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của chí công vô tư?

  • A. Chỉ giúp đỡ những bạn chơi thân với mình.
  • B. Luôn nhiệt tình, vô tư giúp đỡ các bạn trong lớp.
  • C. Chuyên tâm vào học tập, không tham gia các hoạt động của lớp.
  • D. Không phê bình các bạn trước lớp vì cho rằng như thể là thiếu tôn trọng bạn.

Câu 15:Vì Q là con của thầy Hiệu trưởng trong trường nên các điểm các môn của bạn luôn luôn đạt điểm cao hơn so với các bạn học giỏi trong lớp mặc dù bạn là người học bình thường, không có gì nổi bật. Việc làm đó thể hiện ?

  • A. Không thật thà.
  • B. Không thẳng thắn.
  • C. Không trung thực.
  • D. Không công bằng.

Câu 16: Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về chí công vô tư?

  • A. Sống chí công vô tư chỉ thiệt cho bản thân.
  • B. Chí công vô tư không còn phù hợp trong xã hội hiện nay.
  • C. Học sinh còn nhỏ tuổi không cân rèn luyện shí công vô tư
  • D. Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng xã hội.

Câu 17: Luôn biết lắng nghe và tiếp thu ý kiến phê bình của cấp dưới, công tâm trong giải quyết công việc là biệu hiện của người có phẩm chất đạo đức gì?

  • A.Tự chủ
  • B. Chí công vô tư
  • C. Dũng cảm
  • D. Tự lập

Câu 18: Người chí công vô tư là người

  • A. đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích tập thể.
  • B. im lặng trước các hành động vụ lợi, cá nhân.
  • C. công bằng, giải quyết công việc theo lẽ phải.
  • D. vươn lên không bằng tài năng, sức lực của bản thân.

Câu 19: Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về chí công vô tư?

  • A. Chỉ những người có chức quyên mới cần chí công vô tư.
  • B. Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp cần có của mỗi người.
  • C. Sống chí công vô tư chỉ thiệt thòi cho bản thân và gia đình.
  • D. Cán bộ, công chức được phép nhận quả biếu từ nhân viên cấp dưới.

Câu 20:Để rèn luyện phẩm chất chí công vô tư học sinh cần phải làm gì?

  • A. Ủng hộ, quý trọng người Chí công vô tư.
  • B. Phê phán các hành động thiếu công bằng.
  • C. Không cần rèn luyện.
  • D. Cả A và B.

Câu 21: Trường hợp nào dưới đây thể hiện chí công vô tư?

  • A. Bạn Q cho H chép bài trong giờ kiểm tra vì H là lớp trưởng.
  • B. Bạn M nói xấu bạn N vì N thương phê bình mình.
  • C. Lớp trưởng K phê bình thẳng thắn khi T thường xuyên đi muộn dù T là bạn thân.
  • D. Bạn P chỉ giúp đỡ các bạn nếu thấy có lợi cho bản thân.

Câu 22: Lớp trưởng H thường bao che khuyết điểm cho các bạn trong lớp nên được nhiều bạn quý mến. Là bạn thân của H, em sẽ làm gì?

  • A. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.
  • B. Ủng hộ, tán thành cách làm việc của H.
  • C. Phê bình H, khuyên các bạn trong lớp không chơi với H nữa.
  • D. Khuyên H không nên làm thế, nếu H không nghe sẽ báo các cô giáo.

Câu 23: Khi kiểm tra bài tập về nhà của các bạn, T phát hiện K [bạn thân của mình] chưa làm bài tập. Nếu là T, em sẽ xử sự như thế nào đề thê hiện chí công vô tư?

  • A. Thẳng thắn nhắc nhở K và báo cáo trung thực với cô giáo.
  • B. Cho K chép bài và báo cáo với cô bạn đã làm đủ bài tập.
  • C. Lờ sự việc đi, không báo với cô về việc K chưa làm bài tập.
  • D. Khuyên K giả vờ ốm xuống phòng y tế, tránh việc kiểm tra của cô giáo.
Xem đáp án

=> Kiến thức Bài 1: Chí công vô tư

Trắc nghiệm công dân 9 bài 1: Chí công vô tư [P2]
Trắc nghiệm công dân 9 bài 2: Tự chủ

Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm theo bài gdcd 9, trắc nghiệm gdcd 9 bài 1, chí công vô tư, trắc nghiệm chí công vô tư

Video liên quan

Chủ Đề