Bài tập kế toán chi phí sản xuất năm 2024

Bài tập kế toán chi phí sản xuất năm 2024

I. Tính giá thành theo phương pháp hệ số

Bài 3.4: 1> Định khoản: Nợ 621: 484.000 . Có 331: 20.000*22=440.000 . Có 3333: 440.000*10%=44.000 -Thuế GTGT được khấu trừ: Nợ 133/Có 33312: (440.000+44.000)*10%=48.400 -Chi phí vận chuyển: Nợ 621: 5.000 Nợ 133: 500 . Có 111: 5.500

->Chi phí NVLTT phát sinh: 484.000+5000 = 489.000 2>Quy đối sản phẩm A & B về sản phẩm chuẩn: – SL sp chuẩn hoàn thành= 500*1 + 600*0,8=980 sp – SL sp chuẩn dở dang= 300*1 + 150*0.8=420 sp *Kết chuyển chi phí dở dang: Nợ 154: 584.760 . Có 621: 489.000 . Có 622: 71.000 . Có 627: 24.760 Tổng giá thành spdd chuẩn=[489.000/(980+420)]*420=146.700 đ -> Tổng giá thành thực tế phát sinh spc= 584.760-146.700=438.060 đ Giá thành 1 spc=438.060/980=447 đ/sp Giá thành 1 sp A = 447*1=447 đ/sp Tổng giá thành sp A=447*500=223.500 đ Giá thành 1 sp B = 447*0.8=357,6 đ/sp Tổng giá thành sp B = 357,6 * 600 = 214.560 đ * Định khoản: Nợ 155 A: 223.500 Nợ 155 B: 214.560 . Có 154: 438.060

Bài tập 1: SDDK: 140.000 (Nguyên vật liệu) Có các số liệu phát sinh trong kỳ: + 621: 800.000 + 622: 300.000 + 627: 200.000 Cuối kỳ, hoàn thành 1000 sp A, 800 sp B; dở dang 200 sp A, 100 sp B, sản phẩm A và B có hệ số 1 : 1,2. Biết nguyên vật liệu bỏ ngay từ đầu, dở dang theo Nguyên vật liệu.

Giải:

Bài tập kế toán chi phí sản xuất năm 2024
*Quy đổi sản phẩm hoàn thành ra sản phẩm chuẩn: sl sp chuẩn hoàn thành = 1000 + 800*1,2 = 1960 *Quy đổi sản phẩm dở dang ra sản phẩm chuẩn: sl sp dd chuẩn = 200 + 100*1,2 = 320 Tổng giá thành sản phẩm dở dang chuẩn = [(140.000 + 800.000)/(1960+320)]*320=131.930 Tổng giá thành thực tế sp chuẩn = 140.000 + 1.300.000 – 131.930 = 1.308.070 Giá 1 sp chuẩn = 1.308.070/1960=667,3826 Giá 1 spA = 667,3826 Tổng giá sp A = 667,3826*1000= 667.383 Giá 1 sp B = 667,3826*1,2 = 800,86 Tổng giá sp B = 800,86 *800 = 640,687 *Định khoản:
Bài tập kế toán chi phí sản xuất năm 2024
Bài tập 2: Ở công ty phích nước Rạng Đông sản xuất 2 loại phích nước A và B có số liệu như sau: (Đơn vị: 1000đ) I – Số dư đầu kỳ – TK 154: 45.000 (số dư SP A dở dang đầu kỳ, đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp) – Các tài khoản khác giải định đều có số dư hợp lí. II – Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 1. Mua NVL chưa trả tiền người bán: – Vật liệu chính giá chưa thuế GTGT: 300.000, vật liệu phụ giá chưa thuế GTGT: 40.000, nhiên liệu giá chưa thuế GTGT: 10.000 – Số nguyên liệu vật liệu có cùng chung thuế suất GTGT 10%, nguyên liệu vật liệu cho nhập kho. – Chi phí vận chuyển thu bằng tiền mặt, phân bổ cho: + Vật liệu chính: 5000, vật liệu phụ: 1000, nhiên liệu: 1500 2. Chi phí phát sinh trong kỳ:
Bài tập kế toán chi phí sản xuất năm 2024
3. Tổng kết trong kỳ phân xưởng sản xuất được: – Thành phẩm nhập kho: 1.600 SP A, 4.000 SP B. Hệ số tính giá thành của SP A là 1, của SP B là 1.5 – SP dở dang: 400 SP A, không có SP B dở dang cuối kỳ, SPDD cuối kỳ được đánh giá theo CP NVL trực tiếp. Biết NVL được bỏ vào sản xuất một lần ngay từ đầu.

Yêu cầu:

  1. Ghi nhật ký chung
  2. Lập tài khoản chữ T chi phí sản xuất
  3. Lập bảng tính giá thành sản phẩm

Chú ý: – Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ – Hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên – Sản lượng trong kỳ đạt 100% công suất thiết kế Giải:

Bài tập kế toán chi phí sản xuất năm 2024
Bài tập kế toán chi phí sản xuất năm 2024
Bài tập kế toán chi phí sản xuất năm 2024
\=>SDCK + 621: 355.000 + 622: 243.000 + 627: 64.000
Bài tập kế toán chi phí sản xuất năm 2024
Bài tập kế toán chi phí sản xuất năm 2024

Bài tập 3(Bài kiểm tra giữ kỳ cô Nguyễn Thu Hiền năm 2019):

Bài tập kế toán chi phí sản xuất năm 2024

Bài tập kế toán chi phí sản xuất năm 2024

Bài tập kế toán chi phí sản xuất năm 2024

Bài tập kế toán chi phí sản xuất năm 2024

Bài tập kế toán chi phí sản xuất năm 2024

Bài 3.6(Trang 134 sách kế toán chi phí):

Bài tập kế toán chi phí sản xuất năm 2024

Tác giả: Võ Thị Thùy Dung (sinh viên lớp 16DTK, khoa CNTT)

Điều hướng bài viết

Blog chia sẻ kiến thức dành cho sinh viên UFM

Tập hợp chi phí sản xuất gồm những gì?

Chi phí sản xuất là những khoản phí cần thiết liên quan đến hoạt động sản xuất ra các sản phẩm trong một doanh nghiệp. Các chi phí đó bao gồm: Chi phí thuê nhân công, chi phí nguyên vật liệu và chi phí sản xuất chung.

Chi phí sản xuất chung là chi phí gì?

Chi phí sản xuất chung bao gồm tất cả các chi phí ngoại trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp nhưng cần thiết để hỗ trợ quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất chung là yếu tố quan trọng trong việc hình thành giá vốn hàng bán.

CP dịch vụ mua ngoài là gì?

Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền dùng trả cho các đơn vị, cá nhân bên ngoài đã cung cấp các dịch vụ, phục vụ cho quá trình bán hàng như thuê kho, sửa chữa tài sản cố định, vận chuyển,... Chi phí bằng tiền khác: Những khoản chi phí như quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, bảo hành sản phẩm, chi phí tiếp khách,...

Chi phí bán hàng là gì?

Chi phí bán hàng: Đây là chi phí liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ như tiền lương nhân viên, phụ cấp lương, phí vận chuyển và bốc dỡ hàng hóa, tiền hoa hồng cho đại lý, phí quảng bá sản phẩm,...