Giải bài 33.3 trang 46 hóa 8 năm 2024
Cho các phản ứng hoá học sau : Cu + 2AgNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + 2Ag \( \downarrow \) Na2O + H2O \( \to \) 2NaOH Fe + 2HCl \( \to \) FeCl2 + H2 \( \uparrow \) CuO + 2HCl \( \to \)CuCI2 + H2O 2Al + 3H2SO4 \( \to \) Al2(SO4)3 + 3H2 \( \uparrow \) Mg + CuCl2 \( \to \) MgCl2 + Cu \( \downarrow \) CaO + CO2 \( \to \) CaCO3 HCl + NaOH \( \to \) NaCl + H2O SỐ phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
Trả lời Phương án B. Đó là các phản ứng (1), (3), (5), (6).
\(Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2} \uparrow \) \(2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2} \uparrow \)
- Chọn kim loại thích hợp như : Fe, Zn, Al, Mg. - Chọn những axit thích hợp như : HCl, H2SO4 loãng (không dùng axit nitric HNO3) Nguyên liệu để điều chế H2 trong công nghiệp : - Chủ yếu từ khí thiên nhiên. Khí này chủ yếu chứa metan có lẫn O2 và hơi nước. \(2C{H_4} + {O_2} + 2{H_2}O\buildrel {800 \div {{900}^o}C} \over\longrightarrow 2C{O_2} + 6{H_2} \uparrow \) Tách hiđro từ khí than cốc hoặc từ khí chế biến dầu mỏ, được thực hiện bằng cách làm lạnh, ở đó tất cả các khí, trừ hiđro, đều bị hoá lỏng. Bài 33.4 Trang 47 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Một em học sinh tự làm thí nghiệm ở nhà, cho đinh sắt sạch vào giấm ăn (dung dịch axit axetic CH3COOH). Thí nghiệm trên và thí nghiệm điều chế hiđro trong sách giáo khoa (bài 33) có những hiện tượng gì khác nhau, em hãy so sánh. Cho biết khí thoát ra là khí gì. Cách nhận biết. Trả lời - So với thí nghiệm trong sách giáo khoa, thí nghiệm này có ít bọt khí xuất hiện trên bề mặt mảnh sắt, khí thoát ra khỏi dung dịch giấm ăn chậm, mảnh sắt tan dần chậm hơn mảnh Zn. - Khí thoát ra là khí hiđro. - Nhận biết: + Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí, khí thoát ra không làm cho than hồng bùng cháy. + Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí, khí thoát ra sẽ cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt, đó là khí hiđro.
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm |