Hướng dẫn dùng php id1 trong PHP
1. Chức năng của hàm uniqid()Hàm uniqid() trong PHP có chức năng tạo ra một chuỗi ký tự duy nhất dựa vào thời gian hiện tại tính theo micro giây. Chuỗi ký tự được tạo ra thường dùng làm định danh duy nhất (unique ID), có thể dùng làm khóa chính trong cơ sở dữ liệu. Show 2. Cú pháp của hàm uniqid()
Trong đó:
Lưu ý: Hàm 3. Một số ví dụ sử dụng hàm uniqid()Chạy hàm uniqid() không có $prefix
Chạy hàm
Trong PHP, bạn có thể sử dụng những hàm như random_int(), random_bytes() hoặc openssl_random_pseudo_bytes()để thay cho uniqid(). Những hàm này giúp bạn tạo những mật mã an toàn ngẫu nhiên có tính duy nhất được đảm bảo hơn hàm uniqid() trong PHP.
Bài này sẽ giới thiệu cú pháp (syntax) và các thành phần cơ bản trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP. Các file PHP chứa code PHP có đuôi mở rộng là PHP script bắt đầu với
Trong thư mục C:\xampp\htdocs\gochocit, tạo file index.php với nội dung như bên dưới.
Trong ví dụ trên, file Trong PHP, keyword (if, else, while, echo,…), class, function và user-defined function không phân biệt chữ hoa chữ thường. Nhưng tất cả tên biến (variable) thì có phân biệt chữ hoa chữ thường. Xem ví dụ bên dưới.
Kết quả
Các câu lệnh ECHO, echo, EcHo là như nhau. Nhưng các biến Chú thích (comment) sẽ không được thông dịch bởi PHP interpreter. Comment giúp diễn giải ý nghĩa của code, giúp người đọc code dễ hiểu hơn. PHP hỗ trợ 3 cách viết comment: – Comment trên một dòng với // – Comment trên một dòng với # – Comment trên nhiều dòng với /* */
3. Từ khóa (keyword) trong PHPTừ khóa (keyword) là những từ (word) được dành riêng trong PHP. Chúng ta không thể sử dụng từ khóa để đặt tên biến, tên hàm hoặc bất kỳ định danh (identifier) nào khác. Chúng được sử dụng để xác định cú pháp và cấu trúc của ngôn ngữ PHP. Trong PHP, các từ khóa không có sự phân biệt chữ hoa và chữ thường.
Ngoài ra, chúng ta còn có một số hằng số được định nghĩa trước (predefined constants).
4. Định danh (identifier) trong PHPCác biến (variable), hằng (constant), hàm (function),… trong PHP đều phải có tên gọi riêng. Các tên gọi này gọi là định danh (identifier). Khi đặt tên định danh, chúng ta phải tuân thủ các quy tắc sau: 1. Tên định danh chỉ được phép chứa các chữ cái (A-Z, a-z), chữ số (0-9) và dấu gạch dưới _. Ví dụ, 2. Ký tự đầu tiên trong tên định danh không được phép là chữ số. Ví dụ, tên định danh 3. Tên gọi không được trùng với từ khóa (keyword). 4. Không được sử dụng các ký hiệu đặc biệt như 5. Tên định danh có thể có độ dài bất kỳ. 5. Câu lệnh (statement) trong PHPKhi thực thi
PHP script, từng câu lệnh (statement) sẽ được thực thi. Mỗi câu lệnh trong PHP phải được kết thúc bởi
Kết quả
Lưu ý: Một statement có thể được viết trên 1 hoặc nhiều dòng.
|