1 0 nhân 10 mũ trừ 6 bằng bao nhiêu năm 2024

CodeLearn is an online platform that helps users to learn, practice coding skills and join the online coding contests.

Links

Learning

Training

Fights

Information

About Us

Terms of Use

Help

Help

Discussion

Powered by CodeLearn © 2024. All Rights Reserved. rev 2/5/2024 5:31:56 PM

Định dạng Khoa học hiển thị một số trong ký hiệu hàm mũ, thay thế một phần của số bằng E+n, trong đó E (số mũ) nhân số trước đó với 10 với lũy thức thứ n. Ví dụ, định dạng khoa học 2 thập phân hiển thị 12345678901 là 1,23E+10, nghĩa là 1,23 lần 10 đến lũy cấp thứ 10.

Làm theo các bước sau để áp dụng định dạng khoa học cho một số.

  1. Chọn ô mà bạn muốn định dạng. Để biết thêm thông tin, hãy xem chọn ô, phạm vi, hàng hoặc cột trên trang tính. Mẹo: Để hủy bỏ một vùng chọn ô, hãy bấm vào bất kỳ ô nào trên trang tính.
  2. Trên tab Trang đầu , bấm vào nút Xem thêm nhỏ
    1 0 nhân 10 mũ trừ 6 bằng bao nhiêu năm 2024
    bên cạnh Số.
    1 0 nhân 10 mũ trừ 6 bằng bao nhiêu năm 2024
  3. Trong danh sách Thể loại, bấm Khoa học.
  4. Sử dụng các mũi tên nhỏ, chỉ định Vị trí thập phân mà bạn muốn hiển thị. Mẹo: Số nằm trong ô hiện hoạt của vùng chọn trên trang tính sẽ xuất hiện trong hộp Mẫu để bạn có thể xem trước các tùy chọn định dạng số mà bạn chọn.

Ngoài ra, hãy nhớ rằng:

  • Để định dạng nhanh một số trong ký hiệu khoa học, hãy bấm Khoa học trong hộp Định dạngSố ( tab Trang đầu, nhóm Số). Ký hiệu khoa học mặc định là hai chữ số thập phân.
  • Định dạng số sẽ không ảnh hưởng tới giá trị thực sự của ô mà Excel dùng để thực hiện các phép tính. Giá trị thực tế có thể được nhìn thấy trong thanh công thức.
  • Giới hạn tối đa cho độ chính xác của số là 15 chữ số, vì vậy giá trị thực tế hiển thị trong thanh công thức có thể thay đổi đối với các số lớn (hơn 15 chữ số).
  • Để đặt lại định dạng số, hãy bấm Chung trong hộp Định dạng Số (tab Nhà , nhóm Số). Các ô được định dạng bằng định dạng Chung sẽ không sử dụng một định dạng số cụ thể. Tuy nhiên, định dạng Chung sử dụng ký hiệu hàm mũ cho các số lớn (12 chữ số trở lên). Để loại bỏ ký hiệu hàm mũ khỏi các số lớn, bạn có thể áp dụng một định dạng số khác, chẳng hạn như Số.

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn muốn xem các tùy chọn khác?

Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.

Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú.

Với \(n\) là số tự nhiên khác 0 (thuộc \(\mathbb{N}^*\)), ta có: \({10^n} = 1\underbrace {0...0}_{n{\rm{ \,chữ\, số\, 0}}}\)(số mũ là n thì có n chữ số 0 đằng sau chữ số 1)

Quy ước: \({a^1} = a\); \({a^0} = 1\left( {a \ne 0} \right).\)

Ví dụ:

  1. \({8^3}\) đọc là “tám mũ ba”, có cơ số là 8 và số mũ là 3.
  1. Tính \({2^3}\).

Số trên là lũy thừa bậc 3 của 2 và là tích của 3 thừa số 2 nhân với nhau nên ta có:

\({2^3} = 2.2.2 = 8\)

  1. Tính \({10^3}\)

\({10^3}\) có số mũ là 3 nên \({10^3} = 1000\)(Sau chữ số 1 có 3 chữ số 0).

  1. Viết 10 000 000 dưới dạng lũy thừa của 10:

Cách 1: \(10000000 = 10.10.10.10.10.10.10\)\( = {10^7}\)

Cách 2: Sau chữ số 1 có 7 chữ số 0 nên \(10000000 = {10^7}\)

  1. Viết 16 dưới dạng lũy thừa cơ số 4:

\(16 = 4.4 = {4^2}\)

II. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.

\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

Ví dụ:

  1. \({3.3^5} = {3^1}{.3^5} = {3^{1 + 5}} = {3^6}.\)
  1. \({5^2}{.5^4} = {5^{2 + 4}} = {5^6}\)
  1. \({a^3}.{a^5} = {a^{3 + 5}} = {a^8}\)
  1. \(x.{x^8} = {x^1}.{x^8} = {x^{1 + 8}} = {x^9}\)
  1. \({4^2}.64 = {4^2}.4.4.4 = {4^2}{.4^3} = {4^{2 + 3}} = {4^5}\)
  1. \(10.2.5 = 10.\left( {2.5} \right) = 10.10 = {10^2}\) (Sử dụng tính chất kết hợp trong phép nhân trước).

III. Chia hai lũy thừa cùng cơ số

Phép chia hai lũy thừa cùng cơ số

Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ cho nhau.

\({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) \(\left( {a \ne 0;\,m \ge n \ge 0} \right)\)

Ví dụ:

  1. \({3^5}:3 = {3^5}:{3^1} = {3^{5 - 1}} = {3^4}\)\( = 3.3.3.3 = 81\)
  1. \({a^6}:{a^2} = {a^{6 - 2}} = {a^4}\)
  1. \({2^3}:{2^3} = {2^{3 - 3}} = {2^0} = 1\)
  1. \(81:{3^2} = {3^4}:{3^2} = {3^{4 - 2}} = {3^2} = 3.3 = 9\)

Lưu ý:

Phép chia hai lũy thừa cùng cơ số không thể lấy hai số mũ chia cho nhau mà phải lấy hai số mũ trừ cho nhau.

CÁC DẠNG TOÁN VỀ LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN

I. Viết gọn một tích, một phép tính dưới dạng một lũy thừa

Phương pháp giải

Áp dụng công thức: $\underbrace {a.a.a.....a}_{n\,{\rm{thua}}\,{\rm{so}}}$$ = {a^n};$${a^m}.{a^n} = {a^{m + n}};{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\left( {a \ne 0,m \ge n} \right)$

II. Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số

Phương pháp giải

Bước 1: Xác định cơ số và số mũ.

Bước 2: Áp dụng công thức:${a^m}.{a^n} = {a^{m + n}};{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\left( {a \ne 0,m \ge n} \right)$