1 phẩy 105 kg bằng bao nhiêu gam

1 gam bằng bao nhiêu kg. Công thức đổi g ra kg bằng công cụ trực tuyến online miễn phí. Đổi 1gam bằng bao nhiêu kg bằng côn cụ chuyển đổi trực tuyến:

 

Nhập số cần đổi [g]


g

=

Kết quả [kg]


kg

Kg và gam là hai đơn vị được sử dụng phổ biến nhất hiện nay ở nhiều quốc gia trên thế giới. Thường thì trong cuộc sống hằng ngày, bạn hay bắt gặp các đơn vị này trong khi đi mua bán, trao đổi hàng hóa. Vậy bạn có biết 1g bằng bao nhiêu kg, hay cách quy đổi gam sang kg như thế nào hay không? Bài viết này sẽ nhắc lại một số kiến thức quy đổi đại lượng đo khối lượng giữa gam và kg. 

Contents

Tìm hiểu khái niệm gam (g), kilogam (kg) trong bảng đơn vị đo khối lượng

Gam: Gam có nguồn gốc từ gramme là từ của tiếng Pháp. Viết là “gam” “gram”, đọc là gờ gam hay cờ gam. Viết tắt là “g”. Đây là đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường quốc tế (SI). Trong bảng đơn vị đo khối lượng thì gam là đơn vị được xem là bé nhất. 

Kg: Kg là ký hiệu viết tắt của Kilôgram, đơn vị này thuộc hệ đo lường quốc tế. Kg được sử dụng phổ biến trong đời sống con người. Đơn vị Kg được xem là đơn vị làm chuẩn trong 7 đơn vị cơ bản trong bảng đo lường khối lượng. Các đơn vị đứng trước Kg có Tấn – Tạ – Yến. Các đơn vị đứng sau Kg có hg – dag – g. Mỗi đơn vị liền kề hơn kém nhau 10 lần.

1 phẩy 105 kg bằng bao nhiêu gam

Cách quy đổi kg đổi ra g

Theo thứ tự quy định chung thì gam là đơn vị nhỏ nhất trong các đại lượng cơ bản đo lường về khối lượng. Cụ thể các đại lượng được sắp xếp như sau: Tấn – Tạ – Yến – Kg – hg – dag – g. Cứ mỗi đơn vị liền kề nhau sẽ lớn hoặc nhỏ hơn 10 lần. Ở đây chúng ta nói về đơn vị kg và g, nên ta phân tích các đơn vị phía sau:

Kg –  hg –  dag – gam

=> 1kg = 10hg = 100dag = 1000g

Vậy ta có thể kết luận rằng 1kg = 1000g (Một kilôgram sẽ bằng một nghìn gam)

1 phẩy 105 kg bằng bao nhiêu gam

Ngược lại 1g bằng bao nhiêu kg?

Bạn chỉ cần đổi ngược lại thì ta có: 

1g = 1/10 gag = 1/100 hg = 1/1000 kg

=> Có thể viết: 1g = 0.1 dag = 0.01hg = 0.001kg

Vậy 1 gam bằng bao nhiêu kg thì ta có thể kết luận 1g = 1/1000 (kg) = 0.001kg (Một gram sẽ bằng không phải không không một kg)

Với cách đổi gam sang kg phía trên là dựa theo quy ước. Ngoài ra bạn còn có thể sử dụng công thức quy đổi kg sang g như sau: …g x 1/1000 = …kg

Ví dụ minh họa: 30g bằng bao nhiêu kg?

=> Đáp án: 30g x 1/1000 = 30g x 0.001= 0.03kg 

Ví dụ 2: 4500g bằng bao nhiêu kg?

=> Đáp án: 4500g x 0.001 = 4.5kg

Để biết 1 g bằng bao nhiêu kg thì bạn có thể dựa theo quy ước đã quy định trong hệ đo lường khối lượng, hoặc áp dụng công thức mà chúng tôi đã chia sẻ phía trên là có thể ra kết quả ngay. Lưu ý các bạn cần phải vị trí số thứ tự của các đơn vị trong bảng quy chuẩn để có thể quy đổi đúng chính xác hơn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi nội dung bài viết này!

SHARE

Facebook

Twitter

  • tweet

Previous article1 tấn bằng bao nhiêu kg, tấn đổi ra kg trực tuyến

Next article1kg bằng bao nhiêu gam (gram), cách đổi kg ra gam

Loan

Xin chào mọi người! Minh là Loan, mình thích chia sẻ những kiến thức mà người dùng tìm kiếm trên internet. Hi vọng ngày càng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của mọi người để website có thể hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn!

Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng là một kỹ năng quan trọng không chỉ trong việc áp dụng trong giải bài tập mà còn trong thực tiễn đời sống hàng ngày. Trong đó, việc chuyển đổi 1 kg bằng bao nhiêu gam, 1 kg bằng bao nhiêu lạng và ngược lại là những chuyển đổi hay gặp nhất.

 

1. Kilogram là gì?

Kilogram (còn được viết là "ki-lô-gam" hoặc "kg") là một trong bảy đơn vị đo lường cơ bản của hệ thống đo lường quốc tế SI và là đơn vị SI cuối cùng được xác định bởi một vật mẫu vật lý. Đơn vị đo khối lượng kilogram được sử dụng phổ biến ở mọi quốc gia trên thế giới.

Trước đây, 1 kilogram là tiêu chuẩn để xác định 1 lít nước. Hiện tại, 1 kilogram được xác định bởi một vật mẫu bằng bạch kim Kilogram des Archives. Việc đo khối lượng chính là so sánh lượng vật chất của vật thể đó với vật mẫu Kilogram des Archives.

Kilogram thường được sử dụng để chỉ sức nặng của một vật thể trên mặt đất. Với cùng một loại vật chất, số kilogram càng lớn thì lượng vật chất càng nhiều và ngược lại. Dựa vào việc xác định được số cân nặng tính bằng kilogram của vật thể, con người có thể tính toán được giá trị của vật thể, mức độ nặng nhẹ để có phương án vận chuyển hoặc dễ so sánh, đối chiếu, đánh giá sức nặng của vật thể ở bất cứ dạng vật chất nào.

 

2. Cách quy đổi đơn vị đo khối lượng

Bảng đơn vị đo khối lượngLớn hơn kilogramKilogramBé hơn kilogramTấnTạYếnkghgdagg1 tấn = 10 tạ1 tạ = 10 yến = 1/10 tấn1 yến = 10 kg = 1/10 tạ1 kg = 10 hg = 1/10 yến1 hg = 10 dag = 1/10 kg1 dag = 10 g = 1/10 hg1 g = 1/10 dag

Bảng đơn vị đo khối lượng được thiết lập theo quy tắc từ lớn đến bé và theo chiều từ trái qua phải, lấy đơn vị đo khối lượng là kilogram (kg) làm trung tâm để quy đổi ra các đơn vị đo khối lượng khác và ngược lại.

Tùy thuộc vào kích thước hay thể tích từng vật mà ta sẽ sử dụng đơn vị đo khối lượng khác nhau để thể hiện độ nặng của vật đó. Ví dụ: Đối với những vật có khối lượng lớn như xe tải thì người ta sẽ thường sử dụng đơn vị đo khối lượng là tấn hoặc tạ; đối với khối lượng cơ thể người thì ta thường sử dụng đơn vị là kg; còn khi nấu ăn mà ta cần cân, đo, đong, đếm các loại gia vị thì ta sẽ thường sử dụng những đơn vị đo nhỏ như gam...

Mỗi đơn vị liền sau bằng 1/10 đơn vị liền trước. Do đó, khi đổi từ đơn vị đo từ lớn hơn sang bé hơn thì ta nhân số ấy với 10.

Ví dụ: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg

Còn khi đổi từ đơn vị đo từ bé hơn sang lớn hơn thì ta lấy số ấy chia cho 10.

Ví dụ: 1 kg = 1/10 yến = 1/100 tạ = 1/1000 tấn

 

3. Một (1) kilogram bằng bao nhiêu gam?

Gam là một đơn vị dùng để đo khối lượng và thường được viết tắt là "g".

Tại Việt Nam, kilogram còn được gọi là "cân" hay "ký" trong các giao dịch thương mại. 

Theo như cách quy đổi đơn vị đo khối lượng được đề cập phía trên thì: 1 kg = 1 cân = 1 ký = 1000 gam.

Tuy nhiên, tại Trung Quốc hay Hồng Kông, mặc dù người ta cũng sử dụng đơn vị cân trong hệ thống đo lường khối lượng nhưng khác với Việt Nam thì tại Trung Quốc 1 cân chỉ bằng 500 gam, còn ở Hồng Kông 1 cân sẽ bằng 604,79 gam.

 

4. Một (1) kilogram bằng bao nhiêu lạng?

Ngoài "cân" hay "ký" thì "lạng" cũng là một đơn vị đo khối lượng phổ biến tại Việt Nam.

Theo hệ đo lường cổ Việt Nam thì 1 cân bằng với 16 lạng (cân thập lục), vậy nên mới có câu nói dân gian "kẻ tám lạng người nửa cân" ý chỉ sự ngang bằng nhau giữa hai bên. Nhưng khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, hệ thống đo lượng quốc tế được Pháp áp dụng tại Việt Nam và tác động khá mạnh mẽ đến hệ thống đo lường Việt Nam. Do đó, hiện nay tại Việt Nam áp dụng cách quy đổi 1 kg bằng đúng 10 lạng. Tức là:

1 kg = 1 cân = 1 ký = 10 lạng

1 lạng = 100 gam = 0,1 kg

 

5. Một số bài tập về quy đổi đơn vị đo khối lượng

Bài tập 1: Đổi những đơn vị đo khối lượng sau

12 yến = ........ kg; 10 tấn = ......... g; 100 tạ = ......... hg

4 tạ 12 kg = ........... kg; 5 tấn 7 kg = ............... kg

Lời giải:

12 yến = 120 kg; 10 tấn = 10 000 000 g; 100 tạ = 100 000 hg

4 tạ 12 kg = 412 kg; 5 tấn 7 kg = 5 007 kg.

Bài tập 2: Tính những phép tính sau:

17 kg + 3 kg = ?

23 kg + 123 g = ?

6 tạ 4 yến + 20 kg = ?

10 kg 34 dag - 5523 g = ?

Lời giải:

17 kg + 3 kg = 20 kg

23 kg + 123 g = 23 123 g = 23,123 g

6 tạ 4 yến + 20 kg = 660 kg

10 kg 34 dag - 5523 g = 4817 hg

Bài tập 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống

a) 93 hg .......... 380 dag

b) 573 kg ........... 5730 hg

c) 3 tấn 150 kg ....... 3150 hg

d) 67 tạ 50 yến ........ 8395 kg

Lời giải:

a) 93 hg = 930 dag ---> 93 hg > 380 dag

b) 573 kg = 5730 hg

c) 3 tấn 150 kg = 3150 kg = 31500 hg ---> 3 tấn 150 kg > 3150 hg

d) 67 tạ 50 yến = 720 kg ---> 67 tạ 50 yến < 8395 kg

Bài tập 4: Bạn Hoa đi chợ mua thức ăn cho gia đình. Bạn Hoa mua 5 lạng thịt lợn, 1 cân rau củ các loại và 3 kg hoa quả. Vậy tổng khối lượng của lượng thức ăn bạn Hoa mua là bao nhiêu?

Lời giải:

Đổi: 5 lạng = 0,5 kg; 1 cân = 1 kg

Tổng khối lượng thức ăn mà bạn Hoa mua về là: 0,5 + 1 + 3 = 4,5 (kg)

Bài tập 5: Một con cá trê nặng 10 kg, biết đầu nặng 750g, đuôi nặng 450g. Hỏi thân cá nặng bao nhiêu kg?

Lời giải:

Đổi 750g = 0,75 kg; 450g = 0,45 kg

Thân cá nặng số kilogram là: 10 - 0,75 - 0,45 = 8,8 (kg)

Trên đây là bài viết của Luật Minh Khuê về chủ đề: 1 kg bằng bao nhiêu gam? 1 kg bằng bao nhiêu lạng? Hy vọng những nội dung trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách quy đổi đơn vị đo khối lượng phổ biến tại Việt Nam cũng như cách quy đổi 1 kg bằng bao nhiêu gam, 1 kg bằng bao nhiêu lạng.