2 đường của họ đường cong là gì năm 2024

Giải Đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trang 86, 87 SGK Toán 2 Cánh diều

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Bài 1 (trang 86 SGK Toán 2 tập 1)

Chỉ ra đường thẳng, đường cong trong mỗi hình sau:

2 đường của họ đường cong là gì năm 2024

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ các hình đã cho rồi chỉ ra đường thẳng, đường cong trong mỗi hình.

Lời giải chi tiết:

  1. Đường màu đỏ là đường thẳng, đường màu xanh là đường cong.
  1. Đường màu vàng là đường thẳng, đường màu cam là đường cong.
  1. Đường màu xanh là đường thẳng, đường màu đen là đường cong.

Bài 2

Bài 2 (trang 87 SGK Toán 2 tập 1)

Nêu tên ba điểm thẳng hàng:

2 đường của họ đường cong là gì năm 2024

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ hình vẽ đã cho, nếu ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.

Lời giải chi tiết:

Ba điểm thẳng hàng là có trong hình là:

- B, D, E là ba điểm thẳng hàng.

- A, B, C là ba điểm thẳng hàng.

Bài 3

Bài 3 (trang 87 SGK Toán 2 tập 1)

Nêu tên các đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc dưới đây:

2 đường của họ đường cong là gì năm 2024

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ hình vẽ đã cho rồi nêu tên các đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc.

Lời giải chi tiết:

Đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn thẳng AB, BC và CD.

Đường gấp khúc MNPQ gồm ba đoạn thẳng MN, NP và PQ.

Đường gấp khúc TUVXY gồm bốn đoạn thẳng TU, UV, VX và XY.

Đường gấp khúc EGHIKLM gồm sáu đoạn thẳng EG, GH, HI, IK, KL và LM.

Bài 4

Bài 4 (trang SGK Toán 2 tập 1)

Tìm hai hình ảnh tạo bởi đường cong, đường gấp khúc trong bức tranh sau:

2 đường của họ đường cong là gì năm 2024

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ bức tranh đã cho rồi tìm hai hình ảnh tạo bởi đường cong, đường gấp khúc trong bức tranh

Lời giải chi tiết:

Hai hình ảnh tạo bởi đường cong trong bức tranh là hình ảnh hai đám mây.

Hai hình ảnh tạo bởi đường gấp khúc trong bức tranh là hình ảnh đám cỏ màu xanh và hình ảnh các ngọn núi liền nhau.

Không có gì

Course

Kế toán (k24)

257 Documents

Students shared 257 documents in this course

Academic year: 2022/2023

Uploaded by:

Comments

Preview text

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN TOÁN ỨNG DỤNG & TIN HỌC

BÙI XUÂN DIỆU

Bài Giảng

GIẢI TÍCH II

(lưu hành nội bộ)

CÁC ỨNG DỤNG CỦA PHÉP TÍNH VI PHÂN, TÍCH PHÂN BỘI, TÍCH PHÂN

PHỤ THUỘC THAM SỐ, TÍCH PHÂN ĐƯỜNG, TÍCH PHÂN MẶT, LÝ THUYẾT

TRƯỜNG

Tóm tắt lý thuyết, Các ví dụ, Bài tập và lời giải

Hà Nội- 2009

MỤC LỤC

MỤC LỤC

  • Mục lục
  • Chương 1 Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học
    • 1 Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học phẳng
      • 1 Phương trình tiếp tuyến và pháp tuyến của đường cong tại một điểm.
      • 1 Độ cong của đường cong.
      • 1 Hình bao của họ đường cong phụ thuôc một tham số
    • 2 Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học không gian
      • 2 Hàm véctơ
      • 2 Phương trình tiếp tuyến và pháp diện của đường cong cho dưới dạng tham số
      • 2 Phương trình pháp tuyến và tiếp diện của mặt cong.
  • Chương 2 Tích phân bội 2 Phương trình tiếp tuyến và pháp diện của đường cong cho dưới dạng giao của hai m
    • 1 Tích phân kép
      • 1 Định nghĩa
      • 1 Tính tích phân kép trong hệ toạ độ Descartes
      • 1 Phép đổi biến số trong tích phân kép
    • 2 Tích phân bội ba
      • 2 Định nghĩa và tính chất
      • 2 Tính tích phân bội ba trong hệ toạ độ Descartes
      • 2 Phương pháp đổi biến số trong tích phân bội ba
    • 3 Các ứng dụng của tích phân bội
      • 3 Tính diện tích hình phẳng
      • 3 Tính thể tích vật thể
      • 3 Tính diện tích mặt cong
  • Chương 3 Tích phân phụ thuộc tham số.
    • 1 Tích phân xác định phụ thuộc tham số.
      • 1 Giới thiệu
  • MỤC LỤC
    • 2 Trường véctơ
      • 2 Định nghĩa
      • 2 Thông lượng, dive, trường ống
      • 2 Hoàn lưu, véctơ xoáy
      • 2 Trường thế - hàm thế vị
      • 2 Bài tập 4 MỤC LỤC

6 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học

  • Tiếp tuyến

(d) : f

x (M) . (x − x 0 ) + f

y (M) . (y − y 0 ) = 0.

  • Pháp tuyến ( d

):

x − x 0

f

′ x (M) =

y − y 0

f

′ y (M)

Chú ý: Trường hợp đặc biệt, đường cong cho bởi phương trình y = f (x)

thì phương trình tiếp tuyến của đường cong tại điểm M(x 0 , y 0 ) chính quy là

y − y 0 = f

′ (x 0 )(x − x 0 ). Đây là công thức mà học sinh đã biết trong chương

trình phổ thông.

  • Phương trình tiếp tuyến và pháp tuyến của đường cong (L) xác định bởi phương

trình tham số



x = x (t)

y = y (t)

tại điểm M (x (t 0 ) , y (t 0 )) chính quy:

  • Tiếp tuyến

(d) :

x − x (t 0 )

x′ (t 0 )

\=

y − y (t 0 )

y′ (t 0 )

  • Pháp tuyến (

d

)

: x

′ (t 0 ). (x − x (t 0 )) + y

′ (t 0 ). (y − y (t 0 )) = 0.

1 Độ cong của đường cong.
  1. Định nghĩa.
  2. Các công thức tính độ cong của đường cong tại một điểm.
  3. Nếu đường cong cho bởi phương trình y = f (x) thì: C (M) =

|y

′′ |

( 1 + y

′ 2 )

3/

  • Nếu đường cong cho bởi phương trình tham số 

x = x (t)

y = y (t)

thì:

C (M) =∣∣∣∣∣

x

′ y

x

′′ y

′′

∣∣∣∣∣

(x′ 2 + y′ 2 )

3/

  • Nếu đường cong cho bởi phương trình trong toạ độ cực r = r (φ) thì: C (M) =∣

∣r 2 + 2 r′ 2 − rr′′

∣∣

(r 2 + r′ 2 )

3/

  1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học phẳng 7
1 Hình bao của họ đường cong phụ thuôc một tham số
  1. Định nghĩa: Cho họ đường cong (L) phụ thuộc vào một hay nhiều tham số. Nếu mỗi

đường cong trong họ (L) đều tiếp xúc với đường cong (E) tại một điểm nào đó trên E

và ngược lại, tại mỗi điểm thuộc (E) đều tồn tại một đường cong của họ (L) tiếp xúc

với (E) tại điểm đó thì (E) được gọi là hình bao của họ đường cong (L).

  1. Quy tắc tìm hình bao của họ đường cong phụ thuộc một tham số.

Định lý 1. Cho họ đường cong F (x, y, c) = 0 phụ thuộc một tham số c. Nếu họ

đường cong trên không có điểm kì dị thì hình bao của nó được xác định bằng cách

khử c từ hệ phương trình 

F (x, y, c) = 0

F

′ c (x, y, c) = 0

( 1 )

  1. Nếu họ đường cong đã cho có điểm kì dị thì hệ phương trình (1) bao gồm hình bao

(E) và quỹ tích các điểm kì dị thuộc họ các đường cong đã cho.

Bài tập 1. Viết phương trình tiếp tuyến và pháp tuyến với đường cong:

  1. y = x

3 + 2 x

2 − 4 x − 3 tại (−2, 5).

Lời giải.



Phương trình tiếp tuyến y = 5

Phương trình pháp tuyến x = − 2

  1. y = e

1 −x 2 tại giao điểm của đường cong với đường thằng y = 1.

Lời giải. – Tại M 1 (−1, 1),



Phương trình tiếp tuyến 2 x − y + 3 = 0

Phương trình pháp tuyến x + 2 y − 1 = 0

  • Tại M 2 (−1, 1), 

Phương trình tiếp tuyến 2 x + y − 3 = 0

Phương trình pháp tuyến x − 2 y + 1 = 0

c.

{

x =

1 +t t 3

y =

3 2 t 3

+

1 2 t

tại A(2, 2).

Lời giải. – Phương trình tiếp tuyến y = x.

  • Phương trình pháp tuyến x + y − 4 = 0.
  • Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học phẳng 9
  1. cx

2 + c

2 y = 1

  1. y = c

2 (x − c)

2

Lời giải. a. Đặt F (x, y, c) := y −

x c

− c

2 = 0.

Điều kiện: c 6 = 0.

Xét hệ phương trình:

{F

′ x (x, y, c) = 0

F

′ y (x, y, c) = 0

⇔{F

′ x (x, y, c) = 0

1 = 0

, hệ phương trình vô

nghiệm nên họ đường cong không có điểm kì dị. Ta có

{

F (x, y, c) = 0

F

′ c (x, y, c) = 0

⇔{

y −

x c

− c

2 = 0

− 2 c +

x c 2

\= 0⇔{

x = 2 c

3

y = 3 c

2

nên

(

x 2

) 2−

( y

3

) 3

\= 0. Do điều kiện c 6 = 0 nên x, y 6 = 0. Vậy ta có hình bao của họ

đường cong là đường

(

x 2

) 2−(

y 3

) 3

\= 0 trừ điểm O (0, 0).

  1. Đặt F (x, y, c) := cx

2 + c

2 y − 1 = 0. Nếu c = 0 thì không thoả mãn phương trình đã

cho nên điều kiện: c 6 = 0.

Xét hệ phương trình:

{F

′ x (x, y, c) = 0

F

′ y (x, y, c) = 0

⇔{

2 cx = 0

c

2 = 0

⇔ x = c = 0 , nhưng điểm kì

dị đó không thuộc họ đường cong đã cho nên họ đường cong đã cho không có điểm kì

dị. Ta có {

F (x, y, c) = 0

F

′ c (x, y, c) = 0

⇔{

cx

2 + c

2 y = 1

x

2 + 2 cx = 0

⇔{

x =

2 c

y =

− 1 c 2

Do đó x, y 6 = 0 và ta có hình bao của họ đường cong là đường y = −

x

4

4

trừ điểm O(0, 0).

  1. Đặt F (x, y, c) := c

2 (x − c)

2 − y = 0.

Xét hệ phương trình:

{F

′ x (x, y, c) = 0

F

′ y (x, y, c) = 0

⇔{F

′ x = 0

− 1 = 0

, hệ phương trình vô nghiệm

nên họ đường cong đã cho không có điểm kì dị.

Ta có {

F (x, y, c) = 0

F

′ c (x, y, c) = 0

⇔{

c

2 (x − c)

2 − y = 0 ( 1 )

2 c (x − c) − 2 c

2 (x − c) = 0 ( 2 )

( 2 ) ⇔

c = 0

c = x

c =

x 2

, thế vào ( 1 ) ta được y = 0, y =

x 4 16

.

Vậy hình bao của họ đường cong là y = 0, y =

x

4

16

.

10 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học

§2. CÁC ỨNG DỤNG CỦA PHÉP TÍNH VI PHÂN TRONG

HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

2 Hàm véctơ

Giả sử I là một khoảng trong R.

  • Ánh xạ I → R

n

t 7 → −

−→

r (t) ∈ R

n

được gọi là hàm véctơ của biến số t xác định trên R. Nếu

n = 3 , ta viết

−−→

r (t) = x (t).

−→

i + y (t).

−→

j + z (t).

−→

  1. Đặt M (x (t) , y (t) , z (t)), quỹ tích

M khi t biến thiên trong I được gọi là tốc đồ của hàm véctơ

−−→

r (t).

  • Giới hạn: Người ta nói hàm véctơ có giới hạn là −→

a khi t → t 0 nếu lim t→t 0

∣∣∣−−→

r (t) − −

a

∣∣∣ =−→

0 , kí hiệu lim t→t 0

−−→

r (t) =

−→

a.

  • Liên tục: Hàm véctơ −−→

r (t) xác định trên I được gọi là liên tục tại t 0 ∈ I nếu lim t→t 0

−−→

r (t) =

−−→

r (t 0 ). (tuơng đương với tính liên tục của các thành phần tương ứng x (t) , y (t) , z (t))

  • Đạo hàm: Giới hạn, nếu có, của tỉ số lim h→ 0

−→ r h

\= lim h→ 0

−→ r (t 0 +h)−−

→ r (t 0 ) h

được gọi là đạo hàm

của hàm véctơ

−−→

r (t) tại t 0 , kí hiệu

−→

r

′ (t 0 ) hay

d

−→ r (t 0 ) dt

, khi đó ta nói hàm véctơ

−−→

r (t) khả

vi tại t 0.

Nhận xét rằng nếu x (t) , y (t) , z (t) khả vi tại t 0 thì

−−→

r (t) cũng khả vi tại t 0 và

−→

r

′ (t 0 ) =

x

′ (t 0 ).

−→

i + y

′ (t 0 ).

−→

j + z

′ (t 0 ).

−→

k.

2 Phương trình tiếp tuyến và pháp diện của đường
cong cho dưới dạng tham số

Cho đường cong



x = x(t)

y = y(t)

z = z(t)

và M(x 0 , y 0 , z 0 ) là một điểm chính quy.

  • Phương trình tiếp tuyến tại M

(d) :

x − x (t 0 )

x

′ (t 0 )

\=

y − y (t 0 )

y

′ (t 0 )

\=

z − z (t 0 )

z

′ (t 0 )

.

  • Phương trình pháp diện tại M.

(P) : x

′ (t 0 ). (x − x (t 0 )) + y

′ (t 0 ). (y − y (t 0 )) + z

′ (t 0 ). (z − z (t 0 )) = 0.

12 Chương 1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học

b.

d dt

(

α (t)

−→

p (t)

)

\= α (t)

d

−→ p (t) dt

  • α

′ (t)

−→

p (t)

c.

d dt

(−→

p (t)

−→

q (t)

)=−→

p (t)

d

−→ q (t) dt

+

d

−→ p (t) dt

−→

q (t)

d.

d dt

(−→

p (t) ∧ −

q (t)

)=−→

p (t) ∧

d

−→ q (t) dt

+

d

−→ p (t) dt

∧ −→

q (t)

Lời giải. a. Giả sử

−→

p (t) = (p 1 (t) , p 2 (t) , p 3 (t)) ,

−→

q (t) = (q 1 (t) , q 2 (t) , q 3 (t)), khi đó:

d

dt

(−→

p (t) +

−→

q (t)

)=

d

dt

(p 1 (t) + q 1 (t) , p 2 (t) + q 2 (t) , p 3 (t) + q 3 (t))

\=(

p

′ 1

(t) + q

′ 1

(t) , p

′ 2 (t) + q

′ 2 (t) , p

′ 3 (t) + q

′ 3 (t)

)=(

p

′ 1 (t) , p

′ 2 (t) , p

′ 3 (t)

)+(

q

′ 1 (t) , q

′ 2 (t) , q

′ 3 (t)

)=

d

−→

p (t)

dt

+

d

−→

q (t)

dt

b.

d

dt

(

α (t)

−→

p (t)

)=(

[α (t) p 1 (t)]

′ , [α (t) p 2 (t)]

′ , [α (t) p 3 (t)]

)=(

α

′ (t) p 1 (t) + α (t) p

′ 1 (t) , α

′ (t) p 2 (t) + α (t) p

′ 2 (t) , α

′ (t) p 3 (t) + α (t) p

′ 3 (t)

)=(

α

′ (t) p 1 (t) , α

′ (t) p 2 (t) , α

′ (t) p 3 (t)

)+(

α (t) p

′ 1 (t) , α (t) p

′ 2 (t) , α (t) p

′ 3 (t)

)

\= α (t)

d

−→

p (t)

dt

  • α

′ (t)

−→

p (t)

  1. Chứng minh tương tự như câu b, sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp.

d.

d

dt

(−→

p (t) ∧ −

q (t)

)=

d

dt

(∣∣∣∣∣

p 2 (t) p 3 (t)

q 2 (t) q 3 (t)

∣∣∣∣∣,∣∣∣∣∣

p 3 (t) p 1 (t)

q 3 (t) q 1 (t)

∣∣∣∣∣,∣∣∣∣∣

p 1 (t) p 2 (t)

q 1 (t) q 2 (t)

∣∣∣∣∣)= ...=(∣∣∣∣∣

p 2 (t) p

′ 3 (t)

q 2 (t) q

′ 3

(t)

∣∣∣∣∣,∣∣∣∣∣

p 3 (t) p

′ 1

(t)

q 3 (t) q

′ 1

(t)

∣∣∣∣∣,∣∣∣∣∣

p 1 (t) p

′ 2 (t)

q 1 (t) q

′ 2

(t)

∣∣∣∣∣)+(∣∣∣∣∣

p

′ 2 (t) p 3 (t)

q

′ 2

(t) q 3 (t)

∣∣∣∣∣,∣∣∣∣∣

p

′ 3 (t) p 1 (t)

q

′ 3

(t) q 1 (t)

∣∣∣∣∣,∣∣∣∣∣

p

′ 1 (t) p 2 (t)

q

′ 1

(t) q 2 (t)

∣∣∣∣∣)=−→

p (t) ∧

d

−→

q (t)

dt

+

d

−→

p (t)

dt

∧ −→

q (t)

Bài tập 1. Viết phương trình tiếp tuyến và pháp diện của đường:

  1. Các ứng dụng của phép tính vi phân trong hình học không gian 13

a.



x = a sin

2 t

y = b sin t cos t

z = c cos

2 t

tại điểm ứng với t =

π 4

, (a, b, c > 0 ).

b.



x =

e

t √sin t 2

y = 1

z =

et √cos t

2

tại điểm ứng với t = 2.

Lời giải. a. – Phương trình tiếp tuyến: (d) :

x−

a 2 a

\=

y−

b 2 0

\=

z−

c 2 −c

  • Phương trình pháp diện: (P) : a (

x −

a 2

)

− c

(

z −

c 2

)= 0.

  1. – Phương trình tiếp tuyến: (d) : √x 2 2

\=

y− 1

0

\=

z−

√ 2 √ 2 2 2

.

  • Phương trình pháp diện: (P) :

√ 2 2

x +

√ 2 2

(

z −

√ 2 2

)= 0.

Bài tập 1. Viết phương trình pháp tuyến và tiếp diện của mặt cong:

  1. x

2 − 4 y

2 + 2z

2 = 6 tại điểm (2, 2, 3).

  1. z = 2 x

2 + 4 y

2 tại điểm (2, 1, 12).

  1. z = ln ( 2 x + y) tại điểm (−1, 3, 0)

Lời giải. a. – Phương trình pháp tuyến: (d) :

x− 2 4

\=

y− 2 − 16

\=

z− 3 12

  • Phương trình tiếp diện: (P) : 4 (x − 2 ) − 16 (y − 2 ) + 12 (z − 3 ) = 0
  1. – Phương trình pháp tuyến: (d) :

x− 2 8

\=

y− 1 8

\=

z− 12 − 1

  • Phương trình tiếp diện: (P) : 8 (x − 2 ) + 8 (y − 1 ) − (z − 12 ) = 0.
  1. – Phương trình pháp tuyến: (d) :

x+ 1 2

\=

y− 3

1

\=

z − 1

  • Phương trình tiếp diện: (P) : 2 (x + 1 ) + (y − 3 ) − z = 0.

Bài tập 1. Viêt phương trình tiếp tuyến và pháp diện của đường:

a.

{

x

2 + y

2 = 10

y

2 + z

2 = 25

tại điểm A (1, 3, 4)

b.

{

2 x

2 + 3 y

2 + z

2 = 47

x

2 + 2 y

2 = z

tại điểm B (−2, 6, 1)

CHƯƠNG 2

TÍCH PHÂN BỘI

§1. TÍCH PHÂN KÉP
2 Định nghĩa

Định nghĩa 2. Cho hàm số f (x, y) xác định trong một miền đóng, bị chặn D. Chia

miền D một cách tuỳ ý thành n mảnh nhỏ. Gọi các mảnh đó và diện tích của chúng là

∆S 1 , ∆S 2 , ..., ∆Sn. Trong mỗi mảnh ∆Si lấy một điểm tuỳ ý M (xi, yi) và thành lập tổng tích

phân In =

n

∑ i= 1

f (xi, yi) ∆Si. Nếu khi n → ∞ sao cho max {∆Si → 0 } mà In tiến tới một giá

trị hữu hạn I , không phụ thuộc vào cách chia miền D và cách chọn điểm M (xi, yi) thì giới

hạn ấy được gọi là tích phân kép của hàm số f (x, y) trong miền D , kí hiệu là

∫∫

D

f (x, y) dS

Khi đó ta nói rằng hàm số f (x, y) khả tích trong miền D. Do tích phân kép không phụ

thuộc vào cách chia miền D thành các mảnh nhỏ nên ta có thể chia D thành hai họ đường

thẳng song song với các trục toạ độ, khi đó dS = dxdy và ta có thể viết

∫∫

D

f (x, y) dS =

∫∫

D

f (x, y) dxdy

Tính chất cơ bản:

  • Tính chất tuyến tính:

∫∫

D

[ f (x, y) + g (x, y)] dxdy =

∫∫

D

f (x, y) dxdy +

∫∫

D

g (x, y) dxdy

16 Chương 2. Tích phân bội

∫∫

D

k f (x, y) dxdy = k

∫∫

D

f (x, y) dxdy

  • Tính chất cộng tính: Nếu D = D 1 ∪ D 2 và D 1 ∩ D 2 = ∅ thì

∫∫

D

f (x, y) dxdy =

∫∫

D 1

f (x, y) dxdy +

∫∫

D 2

f (x, y) dxdy

1 Tính tích phân kép trong hệ toạ độ Descartes

Để tính các tích phân hai lớp, ta cần phải đưa về tính các tích phân lặp.

  1. Phác thảo hình dạng của miền D.
  2. Nếu D là miền hình chữ nhật (D) : a 6 x 6 b, c 6 y 6 d thì ta có thể sử dụng một

trong hai tích phân lặp

∫∫

D

f (x, y) dxdy =

∫ b

a

dx

∫ d

c

f (x, y) dy =

∫ d

c

dy

∫ d

c

f (x, y) dx

  1. Nếu D là hình thang cong có cách cạnh song song với Oy, (D) : a 6 x 6 b, φ (x) 6

y 6 ψ (x) thì dùng tích phân lặp với thứ tự dy trước, dx sau.

∫∫

D

f (x, y) dxdy =

∫ b

a

dx

ψ∫(x)

φ(x)

f (x, y) dy

  1. Nếu D là hình thang cong có cách cạnh song song với Ox, (D) : c 6 y 6 d, φ (y) 6

x 6 ψ (y) thì dùng tích phân lặp với thứ tự dx trước, dy sau.

∫∫

D

f (x, y) dxdy =

∫ d

c

dy

ψ∫(y)

φ(y)

f (x, y) dx

  1. Nếu D là miền có hình dáng phức tạp, không có dạng 3,4 thì thông thường ta sẽ chia

miền D thành một số hữu hạn miền có dạng 3 hoặc 4 rồi sử dụng tính chất cộng tính

để đưa về việc tính toán những tích phân lặp trên miền có dạng 3, 4.

Các dạng bài tập cơ bản

18 Chương 2. Tích phân bội

b)

∫ 1

0

dy

1 +

1 −y 2 ∫

2 −y

f (x, y) dx

1 2 x

y

21O

Hình 2 b)

Lời giải. Ta có: D :



1 6 x 6 2

2 − x 6 y 6

2 x − x 2

nên:

I =

∫ 2

1

dx

√ 2 ∫x−x 2

2 −x

f (x, y) dy

c)

∫ 2

0

dx

√ ∫ 2 x

√ 2 x−x 2

f (x, y) dx

1 2 x

y

21O

Hình 2 c)

Lời giải. Chia D thành 3 miền như hình vẽ,

D 1 :

0 6 y 6 1

y

2

2

6 x 6 1 −

1 − y

2

, D 2 :

0 6 y 6 1

1 +√

1 − y

2 6 x 6 2

, D 3 :

1 6 y 6 2

y

2

2

6 x 6 2

Vậy:

I =

∫ 1

0

dy

1 −

1 −y 2 ∫

y 2 2

f (x, y) dx+

∫ 1

0

dy

∫ 2

1 +

1 −y 2

f (x, y) dx +

∫ 2

1

dy

∫ 2

y 2 2

f (x, y) dx

  1. Tích phân kép 19

d)

∫ 2

0

dy

y ∫

0

f (x, y) dx+

∫ 2

√ 2

dy

4 −y 2 ∫

0

f (x, y) dx

√ x 2

y

√2O

Lời giải. Hình 2 d)

D :

0 6 x 6

√2

x 6 y 6

4 − x 2

nên:

I =

∫ 2

0

dx

∫ 4 −x 2

x

f (x, y) dy

Một câu hỏi rất tự nhiên đặt ra là việc đổi thứ tự lấy tích phân trong các bài toán tích

phân kép có ý nghĩa như thế nào? Hãy xét bài toán sau đây:

Bài tập 2. Tính I =

∫ 1

0

dx

∫ 1

x 2

xe

y 2 dy.

x 1

y

2O

Hình 2.

Lời giải. Chúng ta biết rằng hàm số f (x, y) = xe

y 2 liên tục trên miền D nên chắc chắn

khả tích trên D. Tuy nhiên các bạn có thể thấy rằng nếu tính tích phân trên mà làm theo