30 chia 1 3 rồi cộng thêm 15 bằng bao nhiêu?

Giả sử bạn cần cộng hai giá trị thời gian khác nhau với nhau để có được tổng. Hoặc, bạn cần trừ một giá trị thời gian từ một giá trị khác để có được tổng thời gian làm việc trên một dự án.

Như bạn sẽ thấy trong các mục bên dưới, điều này Excel giúp bạn dễ dàng cộng hoặc trừ thời gian.

WindowsWeb

Cộng thời gian

Giả sử bạn muốn biết sẽ mất bao nhiêu giờ và phút để hoàn thành hai nhiệm vụ. Bạn ước tính rằng nhiệm vụ thứ nhất sẽ mất 6 giờ 45 phút và nhiệm vụ thứ hai sẽ mất 9 giờ 30 phút.

Đây là một cách để thiết lập tính năng này trong trang tính.

  1. Nhập 6:45 vào ô B2 và nhập 9:30 vào ô B3.

  2. Trong ô B4, nhập =B2+B3 , rồi nhấn Enter.

    30 chia 1 3 rồi cộng thêm 15 bằng bao nhiêu?

    Kết quả là 16:15—16 giờ 15 phút—cho việc hoàn thành hai nhiệm vụ.

    Mẹo: Bạn cũng có thể cộng thời gian bằng chức năng Tự Tính tổng để cộng các số. Chọn ô B4, rồi trên tab Trang đầu, chọn Tự Tính tổng. Công thức sẽ có dạng: =SUM(B2:B3). Nhấn Enter để có cùng kết quả, 16 giờ và 15 phút.

Vâng, thật dễ dàng, nhưng có thêm một bước nếu số giờ của bạn cộng lại lớn hơn 24 giờ. Bạn cần áp dụng một định dạng đặc biệt cho kết quả của công thức này.

Để cộng lớn hơn 24 giờ:

  1. Trong ô B2, nhập 12:45 và trong ô B3, nhập 15:30.

  2. Nhập =B2+B3 vào ô B4, sau đó nhấn Enter.

    30 chia 1 3 rồi cộng thêm 15 bằng bao nhiêu?

    Kết quả là 4:15 không phải những gì bạn có thể mong đợi. Lý do là vì thời gian của Tác vụ 2 là 24 giờ. 15:30 giống như 3:30.

  3. Để hiển thị thời gian lớn hơn 24 giờ, chọn ô B4.

  4. Trên tab Trang đầu, trong nhóm Ô, chọn Định dạng, rồi chọn Định dạng Ô.

    30 chia 1 3 rồi cộng thêm 15 bằng bao nhiêu?

  5. Trong hộp Định dạng Ô, chọn Tùy chỉnh trong danh sách Thể loại.

  6. Trong hộp Loại , ở đầu danh sách các định dạng, nhập [h]:mm;@ rồi chọn OK.

    Ghi lại dấu hai chấm sau [h] và dấu chấm phả sau mm.

Kết quả sẽ là 28 giờ 15 phút. Lần sau khi bạn cần nó, định dạng này sẽ ở trong danh sách Loại.

Trừ thời gian

Đây là một ví dụ khác: Giả sử bạn và bạn bè biết cả thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc tại một dự án tình nguyện và muốn biết các bạn đã dành vào tổng thời gian bao nhiêu.

Làm theo các bước sau để biết khoảng thời gian trôi qua—là khoảng thời gian giữa hai thời điểm.

  1. Trong ô B2, hãy nhập thời gian bắt đầu, nhập một khoảng trắng, sau đó nhập "s" nếu là giờ sáng hoặc "c" nếu là giờ chiều và nhấn Enter. Trong ô C2, hãy nhập thời gian kết thúc, bao gồm cả ký hiệu “s” hoặc “c” thích hợp và nhấn Enter. Nhập thời gian bắt đầu và kết thúc của bạn bè, Joy và Leslie.

    Bài 3: Lúc 7 giờ sáng, Một người xuất phát từ A, đi xe đạp về B. Đến 11 giờ trưa người đó dừng lại nghỉ ăn trưa một tiếng, sau đó lại đi tiếp và 3 giờ chiều thì về đến B. Do ngược gió, cho nen tốc độ của người đó sau mỗi giờ lại giảm đi 2 km. Tìm tốc độ của người đó khi xuất phát, biết rằng tốc đọ đi trong tiếng cuối quãng đường là 10 km/ giờ ?

    Hôm nay Kiến xin gửi đến các bạn về giải bài tập nhân đơn thức với đa thức lớp 8 sách giáo khoa tập 1. Gồm 6 bài nằm ở trang số 5 số 6 sách giáo khoa toán lớp 8 tập 1. Có hướng dẫn chi tiết mong rằng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học tập và rèn luyện để nâng cao khả năng tính toán của bản thân. Các bạn hãy cùng tham khảo cùng Kiến nhé.Bạn đang xem: 30 chia 1/3 rồi cộng thêm 15 thì bằng bao nhiêu

    Bài tập nhân đơn thức với đa thức toán lớp 8 Sách Giáo Khoa

    Bài 1 trang 5 toán lớp 8 tập 1: Làm phép tính nhân.Bạn đang xem: 30 chia 1/3 rồi cộng thêm 15 thì bằng bao nhiêu


    30 chia 1 3 rồi cộng thêm 15 bằng bao nhiêu?


    Lời giải:


    30 chia 1 3 rồi cộng thêm 15 bằng bao nhiêu?


    Kiến thức áp dụng

    + Nếu muốn nhân một đơn thức cho một đa thức, ta lấy đơn thức rồi nhân với từng hạng tử của đa thức, lấy các kết quả rồi cộng các tích với nhau.

    + Nhớ lại: xm.xn = xm + n.

    Bài 2 trang 5 toán lớp 8 tập 1: Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức sau:

    a) tại x = - 6 , y = 8b) x(x2 – y) – x2(x+y) + y(x2 – x) tại và y = –100;

    Lời giải:

    a)

    = x.x – x.y + y.x + y.y

    = x2– xy + xy + y2

    = x2+ y2.

    Tại x = –6 ; y = 8, giá trị biểu thức bằng : (–6)2+ 82= 36 + 64 = 100.

    b) x.(x2 – y) – x2.(x + y) + y.(x2 – x)

    = x.x2– x.y – (x2.x + x2.y) + y.x2– y.x

    = x3– xy – x3– x2y + x2y – xy

    = (x3– x3) + (x2y – x2y) – xy – xy

    = –2xy

    Tại và y = –100, giá trị biểu thức bằng:

    30 chia 1 3 rồi cộng thêm 15 bằng bao nhiêu?


    Kiến thức áp dụng

    + Nếu muốn nhân một đơn thức cho một đa thức, ta lấy đơn thức rồi nhân với từng hạng tử của đa thức, lấy các kết quả rồi cộng các tích với nhau.

    Bài 3 trang 5 toán lớp 8 tập 1: Tìm nghiệm x

    a)

    b)

    Lời giải:

    a)

    3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30

    3x.12x – 3x.4 – (9x.4x – 9x.3) = 30

    36x2– 12x – 36x2+ 27x = 30

    (36x2– 36x2) + (27x – 12x) = 30

    15x = 30

    x = 2

    Vậy x = 2.

    b)

    x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15

    (x.5 – x.2x) + (2x.x – 2x.1) = 15

    5x – 2x2+ 2x2– 2x = 15

    (2x2– 2x2) + (5x – 2x) = 15

    3x = 15

    x = 5.

    Vậy x = 5.

    Kiến thức áp dụng

    + Nếu muốn nhân một đơn thức cho một đa thức, ta lấy đơn thức rồi nhân với từng hạng tử của đa thức, lấy các kết quả rồi cộng các tích với nhau.

    Bài 4 trang 5 tập 1 Bài tập toán lớp 8 Đố:

    Đoán tuổi.Xem thêm: Shin Cậu Bé Bút Chì Truyện Shin Cậu Be Bút Chì Tập Dài, Crayon Shin

    Bạn hãy lấy tuổi của mình:

    - Cộng thêm 5.

    - Tổng được bao nhiêu đem nhân với 2.

    - Sau đó lấy kết quả trên lại cộng với 10.

    - Tiếp theo nhân kết quả vừa tìm được ở trên với 5.

    - Cuối cùng đọc kết quả sau khi đã trừ đi 100.

    Tôi sẽ đoán được tuổi của bạn. Giải thích tại sao.

    Lời giải:

    Giả sử tuổi bạn là x. Đem tuổi của mình:

    + Cộng thêm 5 ⇒ x + 5

    + Được bao nhiêu đem nhân với 2 ⇒ (x + 5).2

    + Lấy kết quả trên cộng với 10 ⇒ (x + 5).2 + 10

    + Nhân kết quả vừa tìm được với 5 ⇒ .5

    + Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi 100 ⇒ .5 – 100

    Rút gọn biểu thức trên :

    .5 – 100

    = (x.2 + 5.2 + 10).5 – 100

    = (2x + 20).5 – 100

    = 2x.5 + 20.5 – 100

    = 10x + 100 – 100

    = 10x

    Vậy kết quả cuối cùng sẽ là 10 lần với số thực. VÌ vậy ta hãy lấy kết quả cuối cùng sau đó chia cho 10 là ra số tuổi thực cần tìm.

    Bài 5 trang 6 toán lớp 8 tập 1:

    Rút gọn biểu thức dưới dây:

    a)

    30 chia 1 3 rồi cộng thêm 15 bằng bao nhiêu?


    b) xn-1(x + y) – y(xn–1+ yn–1)

    Lời giải:

    a) x(x – y) + y(x – y)

    = x.x – x.y + y.x – y.y

    = x2– xy + xy – y2

    = x2– y2+ (xy – xy)

    = x2– y2

    b) xn-1(x + y) – y(xn–1+ yn–1)

    =xn - 1.x + xn - 1.y - y.xn - 1- y.yn - 1

    =xn+ xn - 1y - xn - 1y - yn

    =xn-yn

    Kiến thức áp dụng

    + Nếu muốn nhân một đơn thức cho một đa thức, ta lấy đơn thức rồi nhân với từng hạng tử của đa thức, lấy các kêt quả rồi cộng các tích với nhau.

    + am. an= am + n.

    Bài 6 trang 6 toán lớp 8 tập 1:

    Đánh dấu x em cho là đúng :

    Giá trị của biểu thức ax(x – y) + y3(x + y) tại x = -1 và y = 1 (a là hằng số) là:


    30 chia 1 3 rồi cộng thêm 15 bằng bao nhiêu?


    Thay x = - 1 và y = 1 vào

    a(-1)(-1 – 1) + 13(- 1 + 1) = (-a).(-2) + 1.0 = 2a

    Vậy 2a sẽ là kết quả đúng.

    Xem thêm: Bộ Phận Đốt Nóng Của Nồi Cơm Điện Có, Chức Năng Của Mỗi Dây Là Gì

    Giải bài tập nhân đơn thức với đa thức do Kiến biên soạn. Nhằm giúp các bạn giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa và có một hướng đi, cách làm hiệu quả nhất. Hướng dẫn chi tiết từng câu và lời giải bám sát với đề. Bài tập trong sách giáo khoa tương đối dễ, mong rằng các bạn hãy cố gắng làm thật nhiều để nhớ phương pháp, rèn luyện kĩ năng, hãy kiếm những bài tập hay để rèn luyện thêm cho bản thân. Chúc các bạn đạt thành tích cao trong các kì thi và bài kiểm tra nhé.