A Động từ trong mệnh đềif ở thì quá khứ động từ trong mệnh đề chínhở thìđiềukiện: - câu điều kiện loại 2

Cấu trúcvới were này được tìm thấy chủyếu trong các câu khá là trịnh trọng. If he/she/it + nguyên mẫu cóthể dùng được trong tiếng Anh không trạng trọng, nhưng thìquá khứ, như nói ởtrên, thì thôngdụng hơn nhiều.

A. Động từ trong mệnh đềif ở thì quá khứ động từ trong mệnh đề chínhở thìđiềukiện:

Ex: If I had a map I would lend it to your.

(Nếu tôi có tấm bản đồtôi sẽ cho anh mượn)

=> Nhưng hiện tại tôi không có bản đồ.

Ex: If someone tried to blackmail me I would tell the police.

(Nếu ai mà viết thư tống tiềntôi thì tôisẽ đi báo cảnhsát.)

=> Nhưng tôikhông muốn ai làm vậy cả

B. Cách sử dụng câu điều kiện loại 2:

1. Khi sự giảđịnh trái ngược với sự kiện thực tế:

Ex: If I live near my office I'd be in time for work.

(Nếu tôi ởgầnsởlàmcủatôi tôisẽ đi làm đúng giờ.)

=> nhưng tôi không sống gầnsởlàm của tôi.

Ex: If I were you Id plant some trees round the house.

(Nếu tôi là bạn tôisẽ trồng cây quanh nhà.) => nhưng tôi không phải là bạn

2. Khi chúng ta khôngmong cho hành động trong mệnh đề if xảyra:

Ex: If a burglar came into my room at night I'd scream.

(Nếu một tên trộm vào phòng tôi vào ban đêm tôi sẽ la lên.)

=> Nhưng tôi không mong tên trộm vào.

Ex: If I dyed my hair blue everyone would laugh at me.

(Nếu tôi nhuộm tóc tôi màu xanh thì mọi người sẽ cười tôi.)

=> nhưng tôi không có ý định làm như vậy

Một số mệnh đềIf có thểcó một trong hai nghĩa trên:

Ex: If he left his bicycle outside someone would steal it.

(Nếu anh ta bỏ chiếc xe đạp ởngoài thì sẽ có người ăn cắp nó.)

If he left his bicycleanh ta không (nghĩahiện tại, như trong 1 ở trên) hoặc không cóý định (nghĩa tương lai, như trong 2).

Sự nhầm lẫn nghĩa loại này có thể tránh được bằngcách dùng were/was + nguyênmẫu thay vìthìquá khứ như ởloại 2.

If he/she/it were (Có thể được dùng thay cho if he/she/it was và được xem là hình thức đúng :

If he were to resign... - If he resigned (nếu anh ta phải từ chức)

If I were to succeed...= If I succeed (nếu tôi thành công....)

Cấu trúcvới were này được tìm thấy chủyếu trong các câu khá là trịnh trọng. If he/she/it + nguyên mẫu cóthể dùng được trong tiếng Anh không trạng trọng, nhưng thìquá khứ, như nói ởtrên, thì thôngdụng hơn nhiều.

3. Đôi khi khá dễ nhầm lẫn, loại 2 có thể được dùng thay thế cho loại 1 đối với các kế hoạch và gợi ý hoàn thành có thể được:

Ex: Will Mary be in time if she gets the ten oclock bus?

(Liệu Mary cóđúng giờ không nếu cô đi chuyến xe buýt 10 giờ?)

No, but shed be in time if she got the ninethirty bus.

(Không, nhưng cô sẽ đúnggiờ nếu côđichuyến xe 9 giờ 30.)

hoặc: No, but she'll be in time if she gets the ninethirty bus .

(Không, nhưng cô ta sẽ đúnggiờnếu cô ta đi chuyến xe 9 giờ rưỡi.)

Well never save £100 If we each saved £10 a week wed do it in ten week.

(Chúng ta sẽ khôngbao giờ để dành được 100 bảng đâu. => Nếu mỗi chúng ta để dành được 10 bảngmỗi tuần thìchúngta sẽ làm đượcđiều đó trong 10 tuần lễ)

hoặc:If we each save 10 a week well do it in ten weeks.

(Nếu mỗi chúng ta để đành được 10 bảng mỗi tuần thìchúngta sẽ làmđược điều đótrong 10 tuần).

Một lời gợi ý ởloại 2 hơi lịch sự hơn ở loại 1 một chút giống như would you là mộtlờiyêucầu hơi lịch sự hơn will you một chút vậy. Tuy nhiênhọc viên không cầnbận tâm quá nhiềuvềcách dùng này củaloại 2.

C. Các biến thể có thểđược củadạng cơ bản:

1. Biến thể của mệnh đềchính:

a) Might hoặc could có thể được dùng thay cho would.

If you tried again you would succeed.

(Nếu cố gắng lần nữa cậu sẽ thành công.)=> Kết quảchắc chắn

If you tried again you might succeed.

(Nếu cố gắng lầnnữa cậu có thể thành công.) => Có thể có

If I knew her number I could ring her up.

(Nếu biết sốcủacô ta tôicó thể gọi điện cho cô ta.) => Khả năng

It he had a permit he could, get a job.

(Nếuanh ta được phép anh ta có thể xin được việc.) => khảnăng hoặc sự cho phép

b) Dạng điềukiện liên tiến có thể được dùng thay cho dạng điềukiện đơn.

Peter is on holiday: he is touring Italy If I were on holiday I would/might be touring Italy, too.

(Peter đang nghỉ ; anh ta đang đi du lịch ởÝ, nếu tôi đang nghỉtôi cũng sẽ đi du lịch ởÝ.)

c) If + thì quá khứcó thể được theo sau bởimột thì quá khứ khác khi chúng ta muốn diễn tả các hành động thường xuyên trong quá khứ : hãy so sánh vớiif + hai thì hiện tại ở 221B 161).

Lưu ý rằng các thìquá khứ ở đây có nghĩa quá khứ.

Ex: If anyone interrupted him he got angry.

(Nếu bị ai ngắt lời ôngta thường nổi giận.) => bất cứ khi nào ôngta bị ngắt lời

Ex: If there was a scarcity of anything prices of that thing went up.

(Nếu có lời phê phán về bất cứ thứ gì thì giá cả của nó thường tăng lên.)

d) Khi if được dùng vớinghĩa như as hoặc since (vì, bởi vì) ta có thể dùng dạng biến của thìởmệnh đềchính if + thì quá khứ ởđâycó một nghĩa quá khứ. Câu không phải là điềukiện thực.

The pills made him dizzy. All the same he bought/has bought/is buying some more If they made him dizzy why did he buy/has he bought/is he buying more ?

(Mấy viên thuốclàm cho anh ta chóng mặt. Mặcdù vậy anh ta vẫncứ mua thêm, nếu chúng làm cho anh ta chóng mặt thìhà cớ gì anh ta lại mua thêm chứ ?).

I knew she was short of money If you knew she was short of money you should have lent her some/why didnt you lend her some?

(Tôi biết cậu thiếu tiền. Nếu cậu biết cô ấy thiếu tiền thì cậu nên cho cô ấy mượn một ít đi/Tại sao cậu không cho cô ấy mượn một ít?).

2. Biến thể của mệnh đề if.

a) if + quá khứ liên tiến:

Ex: Were going by air and I hate flying. If we were going by boat I'd feel much happier.

(Chúng tôi sẽ đi máy bay nhưng tôi ghét máy bay lắm. Nếu đibằngthuyền tôi sẽ thấy vui sướng hơn.)

Ex: If my car was working I would/could drive you to the station.

(Nếu chiếc xe củatôi chạy tốt, tôi sẽ/có thể lái xe đưa cậu đi ra ga.)

b) if + quá khứ hoàn thành

If he had taken my advice he would be a rich man now.

(Nếu anh ta nghe lời khuyên củatồi thìbây giờ anh ta đãgiàu to rồi.)

(Đây là sự trộn lẫn giữa loại 2 và 3)