Actavis 40mg là thuốc gì


Giá: Liên hệ

Bạn có thể mua hàng tại


  • Actelsar 40mg là thuốc điều trị bệnh cao huyết áp hiệu quả được sản xuất bởi công ty Actavis –Malta. Thuốc được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân cao huyết áp, hỗ trợ điều trị phòng ngừa suy tim ở các bệnh nhân có bệnh huyết khối tim mạch.
  • Telmisartan: 40mg.
  • Hydroclorothiazid: 12,5 mg.
  • Actelsar 40mg được chỉ định sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác trong điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp.
  • Actelsar 40mg cũng có thể thay thế với thuốc kháng ức chế ACE trong điều trị suy tim [chỉ định chính thức] hoặc bệnh thận do đái tháo đường.
  • Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng giữa & 3 tháng cuối & khi cho con bú.
  • Bệnh nhân bị tắc mật, suy gan nặng.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng bằng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Liều khuyến cáo:
      • Người lớn: 40mg/lần/ngày.
      • Đối với 1 số trường hợp bệnh nhân, chỉ cần liều 20mg/lần/ngày.
      • Trong trường hợp cần thiết, có thể tăng tới liều tối đa 80mg/lần/ngày.
      • Actelsar 40mg có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
      • Bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều.
      • Bệnh nhân suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều dùng hàng ngày không được vượt quá 40mg/lần/ngày.
      • Bệnh nhân cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.
      • Trẻ em dưới 18 tuổi: độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.
  • Thuốc có thể gây hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị. Nếu trường hợp hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân cần được đặt ở tư thế nằm ngửa và, có thể  truyền tĩnh mạch dung dịch nước biển nếu cần.
  • Cần theo dõi nồng độ kali huyết ở bệnh nhân đang dùng thuốc, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi và suy thận. Nên giảm liều khởi đầu ở những bệnh nhân này.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc với các bệnh nhân:
    • Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.
    • Bệnh nhân bị bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
    • Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng [có thể nhạy cảm đặc biệt với thay đổi trong hệ renin – angiotensin – aldosteron, đi kèm với giảm tiểu cầu, tăng ure huyết, suy thận cấp có thể gây chết].
    • Bệnh nhân bị mất nước [giảm thể tích và natri huyết do nôn, ỉa lỏng, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối] làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Bệnh nhân phải được điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng thuốc  hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
    • Bệnh nhân bị loét dạ dày, tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày, ruột khác [tăng nguy cơ chảy máu dạ dày, ruột].
    • Bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ và trung bình.
    • Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận.
    • Bệnh nhân bị suy chức năng thận nhẹ và trung bình.
  • Với phụ nữ có thai:Thuốc gây rủi ro cho thai nhi, nếu dùng thuốc này trong khi thai nghén. Nếu người bệnh mang thai trong khi dùng thuốc, phải báo cho người bệnh biết về nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
  • Với phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú hoặc nếu bắt buộc phải dùng thuốc thì phải ngừng cho con bú.
  • Tác dụng phụ thường gặp:
    • Đau lưng; xoang mũi đau và tắc nghẽn, tiêu chảy.
  • Tác dụng phụ nghiêm trọng:
    • Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khàn tiếng; khó thở hoặc nuốt; đau và chuột rút ở cẳng chân khi đi bộ hoặc tập thể dục; phồng rộp da hoặc phát ban.
  • Thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng, làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc nên phải thận trọng nếu thực hiện các hoạt động này khi đang dùng thuốc.
  • Khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta-adrenergic. Thuốc có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp của thuốc này.
  • Khi dùng đồng thời thuốc với digoxin có thể làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng thuốc để tránh khả năng quá liều digoxin.
  • Các thuốc lợi tiểu: làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Actelsar 40mg .
  • Khi dùng đồng thời 10 ngày thuốc với warfarin có thể làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
  • Chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của Actelsar 40mg .
  • Một số bệnh lý về gan, thận có thể ảnh hưởng đến thuốc Actelsar 40mg, vì vậy tốt nhất nên báo với bác sĩ bất cứ vẫn đề bệnh lý, rối loạn hoặc bệnh trạng nào bệnh nhân đang mắc phải.
  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
  • Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Biểu hiện của bệnh nhân bị quá liều cấp hoặc mãn: nhịp tim chậm [do kích thích phó giao cảm] hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp.
  • Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
  • Chăm sóc hỗ trợ: những bệnh nhân  được xác định hoặc nghi ngờ dùng quá liều thuốc có chủ định nên chuyển đến khám tâm thần.
  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Hasitec 5
  • Valsarfast 80mg
  • Nerazzu Plus
  • Actelsar 40mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388để được giải đáp thắc mắc về giá.
  • Các bạn có thể dễ dàng mua Actelsar 40mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website: //quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Actelsar 40mg- thuốc điều trị bệnh cao huyết áp hiệu quả của Malta

Đặt mua ngay

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Đánh giá sản phẩmĐánh giá ngay

  • 10 ₫

  • 10 ₫

  • 359.000 ₫

  • 10 ₫

  • Nhà sản xuất
  • Xuất xứ
  • Dạng bào chế

Tác dụng

Tác dụng của pantoprazole là gì?

Pantoprazole được sử dụng để điều trị các vấn đề dạ dày và thực quản nhất định [như trào ngược axit]. Thuốc hoạt động bằng cách làm giảm lượng axit trong dạ dày của bạn. Thuốc làm giảm các triệu chứng ợ nóng, khó nuốt và ho kéo dài. Thuốc giúp chữa các axit có hại cho dạ dày và thực quản, giúp ngăn ngừa viêm loét và ngăn ngừa ung thư thực quản.

Pantoprazole thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton [PPI].

Công dụng khác: Phần này bao gồm việc sử dụng các loại thuốc không được liệt kê trên nhãn đã được chấp thuận cho thuốc nhưng có thể được chỉ định bởi bác sỹ. Sử dụng thuốc này cho cho những điều kiện được liệt kê trong phần này chỉ khi được chỉ định bởi bác sỹ.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa viêm loét dạ dày và đường ruột.

Bạn nên dùng pantoprazole như thế nào?

Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, dùng một lần mỗi ngày. Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và sự thích ứng với việc điều trị.

Nếu bạn đang dùng viên nén, bạn có thể dùng chúng với thức ăn. Nuốt hoàn toàn viên thuốc. Không tách, nghiền nát hoặc nhai thuốc. Làm như vậy có thể phá hủy thuốc.

Nếu bạn đang dùng thuốc dạng hạt nhỏ, dùng thuốc 30 phút trước bữa ăn. Để uống thuốc, mở gói và trộn các hạt với siro táo. Không trộn với thức ăn hoặc chất lỏng khác. Không nghiền hoặc nhai hạt. Rắc hạt vào 1 thìa cà phê [5 ml] siro táo và nuốt hỗn hợp ngay lập tức [trong vòng 10 phút]. Sau đó uống một ngụm nước. Hoặc bạn có thể trộn hạt thuốc với 1 thìa cà phê [5 ml] siro táo trong một cốc nhỏ, khuấy đều trong 5 giây và nuốt tất cả các hỗn hợp ngay lập tức. Để chắc chắn rằng bạn đã dùng toàn bộ thuốc, tráng chén thuốc một hoặc hai lần với siro táo để trộn lẫn các hạt còn sót lại và nuốt nước. Không chuẩn bị hỗn hợp trước cho các lần dùng sau này.

Nếu bạn dùng các hạt thuốc thông qua ống nối với dạ dày [ống thông mũi hoặc ống thông dạ dày], hãy yêu cầu bác sĩ hướng dẫn chi tiết để kết hợp đúng cách và dùng thuốc.

Nếu cần thiết, các thuốc kháng axit có thể được thực hiện cùng với thuốc này. Nếu bạn cũng đang dùng sucralfate, dùng pantoprazole ít nhất 30 phút trước sucralfate. Sử dụng thuốc thường xuyên để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp ghi nhớ, dùng thuốc tại một thời điểm mỗi ngày. Tiếp tục dùng thuốc trong suốt thời gian điều trị ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn.

Bạn nên bảo quản pantoprazole như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng pantoprazole cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm ăn mòn thực quản

  • Điều trị loét thực quản: 40 mg uống mỗi ngày một lần trong 8 tuần; Tuy nhiên có thể cần tiếp tục dùng thuốc trong 8 tuần sau đó cho những bệnh nhân không được chữa lành sau liều điều trị ban đầu. Sự an toàn và hiệu quả trong hơn 16 tuần điều trị chưa được nghiên cứu.
  • Liều duy trì chữa bệnh viêm ăn mòn thực quản: 40 mg uống mỗi ngày một lần. Nghiên cứu kiểm soát đã được giới hạn trong 12 tháng điều trị với pantoprazole.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh trào ngược dạ dày

  • Tiêm: 40 mg mỗi ngày một lần trong 7 đến 10 ngày, được truyền thông qua tĩnh mạch trong khoảng thời gian 15 phút. Truyền tĩnh mạch nên dừng lại khi bệnh nhân có thể tiếp tục điều trị bằng đường uống.
  • Uống: 40 mg thuốc mỗi ngày một lần cho điều trị ngắn hạn [lên đến 8 tuần]; Tuy nhiên có thể cần tiếp tục dùng thuốc trong 8 tuần sau đó cho những bệnh nhân không được chữa lành sau liều điều trị ban đầu. Sự an toàn và hiệu quả trong hơn 16 tuần điều trị chưa được nghiên cứu.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loét tá tràng

  • 40 mg uống mỗi ngày một lần, liều lượng được tăng lên mỗi 12 tuần từ 40 mg đến tối đa là 120 mg mỗi ngày, trong 28 tuần. Dữ liệu đã cho thấy việc trị liệu đơn với liều hàng ngày 40 mg đã được báo cáo làm lành vết loét tá tràng từ 87%- 94% bệnh nhân sau 4 tuần và 8 tuần tương ứng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loét dạ dày

Video liên quan

Chủ Đề