Audi A4 2022 giá lăn bánh

Ngay từ khi được ra mắt vào năm 2015 tại triển lãm Frankfurt, Audi A4 thế hệ thức 5 đem đến hơi thở mới cho phân khúc xe sedan hạng sang với nét hiện đại, cá tính nhưng không kém phần sang trọng. Tháng 5 năm 2020 bản tiêu chuẩn Advanced của Audi A4 2022 được giới thiệu rộng rãi tại thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, đến tháng 8 năm nay khách hàng trung thành của thương hiệu xe Đức lại có thêm sự lựa chọn khi mẫu xe Audi A4 45 TFSI Quattro dẫn động 2 cầu với tùy chọn S-line được phân phối rộng rãi.

Audi A4 2022 giá lăn bánh
Audi A7 2022

GIÁ XE AUDI A4 2022

Nếu như ở thị trường Châu  Âu và Mỹ, khách hàng có thể thấy được Audi A4 2022 được chào bán với nhiều phiên bản khác nhau như Prestige 45; Premium Plus 45; S line Premium Plus 40… với mức giá tương đối cạnh tranh. Còn tại Việt Nam, hiện Audi chỉ đang nhập khẩu và phân phối chính hãng hai phiên bản Audi A4 45 TFSi Quattro và Audi A4 40 TFSi kèm theo đó là các tùy chọn trang bị nâng cấp khác.

  • Audi A4 45 TFSi Quattro: 2,15 tỷ đồng
  • Audi A4 40 TFSi Advanced: 1,65 tỷ đồng

GIÁ LĂN BÁNH AUDI A4 2022

Giá trên mới chỉ là giá bán niêm yết mà hãng xe đưa ra cho các đại lý ô tô, để chiếc xe lăn bánh ở trên đường thì quý khách còn cần phải bỏ ra thêm các chi phí dưới đây:

  • Phí trước bạ: 12 % đối với Hà Nội, 10% đối với TP HCM và các tỉnh khác
  • Phí đăng ký biển số: 20 triệu ở Hà Nội, TP HCM, các tỉnh thành khác 1 triệu đồng 
  • Phí bảo trì đường bộ: 1.560.000 đồng
  • Phí đăng kiểm: 340.000 đồng
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 480.700 đồng

Giá lăn bánh Audi A4 45 TFSi Quattro 2022

Khoản phí

Mức phí ở Hà Nội (đồng)

Mức phí ở TP HCM (đồng)

Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng)

Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng)

Mức phí ở tỉnh khác (đồng)

Giá niêm yết

2.150.000.000

2.150.000.000

2.150.000.000

2.150.000.000

2.150.000.000

Phí trước bạ

258.000.000

215.000.000

258.000.000

236.500.000

215.000.000

Phí đăng kiểm

340.000

340.000

340.000

340.000

340.000

Phí bảo trì đường bộ

1.560.000

1.560.000

1.560.000

1.560.000

1.560.000

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

480.700

480.700

480.700

480.700

480.700

Phí biển số

20.000.000

20.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

Giá lăn bánh

2.430.380.400

2.387.370.400

2.411.380.400

2.389.880.400

2.368.380.400

Giá xe lăn bánh Audi A4 40 TFSi Advanced 2022

Khoản phí

Mức phí ở Hà Nội (đồng)

Mức phí ở TP HCM (đồng)

Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng)

Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng)

Mức phí ở tỉnh khác (đồng)

Giá niêm yết

1.650.000.000

1.650.000.000

1.650.000.000

1.650.000.000

1.650.000.000

Phí trước bạ

198.000.000

165.000.000

198.000.000

181.500.000

165.000.000

Phí đăng kiểm

340.000

340.000

340.000

340.000

340.000

Phí bảo trì đường bộ

1.560.000

1.560.000

1.560.000

1.560.000

1.560.000

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

480.700

480.700

480.700

480.700

480.700

Phí biển số

20.000.000

20.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

Giá lăn bánh

1.870.380.400

1.837.370.400

1.851.380.400

1.834.880.400

1.818.380.400

GIÁ KHUYẾN MẠI CỦA AUDI A4 2022

Hiện tại thông tin khuyến mại của mẫu xe Audi A4 2022 thế hệ mới chưa được công bố rộng rãi. Quý khách vui lòng liên hệ bộ phận CSKH của Showroom gần nhất để biết thêm thông tin chi tiết.

GIÁ BÁN CỦA AUDI A4 2022 SO VỚI CÁC ĐỐI THỦ TRÊN THỊ TRƯỜNG

Trong thị trường xe nói chung và phân khúc xe sedan hạng sang cỡ nhỏ nói riêng, sự cạnh tranh gay gắt luôn xảy ra giữa các hãng xe lớn đó cũng là yếu tố thúc đẩy các nhà sản xuất luôn không ngừng thay đổi từ kiểu dáng, các tiện ích và chính sách giá linh hoạt. Hiện tại, Audi A4 2022 đối mặt trực tiếp với các đối thủ như Mercedes benz C class (C200; C180..) hay dòng 3 Series của BMW từ công nghệ cho đến giá bán.

Mô tả / đánh giá chi tiết

Mẫu sedan hạng sang đang bán tăng kích thước, thêm tính năng, lắp động cơ 2.0 TFSI, tùy chọn dẫn động cầu trước hoặc bốn bánh.

A4 mới phong cách thể thao thừa hưởng từ đàn anh A8L. So với bản cũ, xe tăng kích thước. Chiều dài nhỉnh hơn 24 mm đạt 4.762 mm, rộng thêm 5 mm đạt 1.847 mm. Trục cơ sở và chiều cao vẫn duy trì ở tương ứng ở mức 2.820 mm và 1.431 mm.

Đầu xe rộng nhờ lưới tản nhiệt khung đơn rộng và phẳng hơn. Các đường ngang nhấn mạnh chiều rộng xe cả trước và sau. Hốc gió hình ngũ giác lớn hẹp vào phía trong. Cụm đèn LED nổi bật với dải đèn LED ban ngày đứt đoạn. Trần xe dốc xuống phía sau tôn vẻ thể thao. Phía sau, một dải crôm nối liền cụm đèn hậu LED. Cặp ống xả nằm chìm trong ốp bộ khuếch tán.

Nội thất trên bản 40 TFSI bọc da, thiết kế mới với màn hình cảm ứng MMI 10,1 inch. Bảng đồng hồ thể thao analog tiêu chuẩn, tích hợp màn hình hiển thị thông tin xe. Hệ thống điều hòa ba vùng. Bản cao cấp 45 TFSI tùy chọn màn hình 12,3 inch MMI, tùy chọn buồng lái thực tế ảo Audi virtual cockpit plus.

A4 mới lắp động cơ xăng-điện nhẹ (mild hybrid) với máy xăng TFSI 2.0 I4 tăng áp, kết hợp hộp số tự động 7 cấp S-tronic. Bản dẫn động cầu trước 40 TFSI công suất 190 mã lực, mô-men xoắn cực đại 320 Nm. Trong khi bản 45 TFSI, dẫn động bốn bánh (quattro) công suất 245 mã lực, mô-men xoắn 370 Nm.