Bài 1, 2, 3, 4 trang 170 sgk toán 4
+) \(\dfrac{2}{9}: \dfrac{2}{9}\times \dfrac{1}{2}=\dfrac{2}{9}\times \dfrac{9}{2} \times \dfrac{1}{2}\)\(= \dfrac{18}{18}\times \dfrac{1}{2}= 1 \times \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{2}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải Phân số thứ nhất là\(\dfrac{4}{5}\), phân số thứ hai là\(\dfrac{2}{7}\).Hãy tính tổng, hiệu, thương của phân số thứ nhất và phân số thứ hai. Phương pháp giải: -Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số. - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Lời giải chi tiết: Tính tổng:\(\dfrac{4}{5}+\dfrac{2}{7}=\dfrac{28}{35}+\dfrac{10}{35}= \dfrac{38}{35}\) Tính hiệu:\(\dfrac{4}{5}-\dfrac{2}{7}= \dfrac{28}{35}- \dfrac{10}{35}= \dfrac{18}{35}\) Tính tích:\(\dfrac{4}{5}\times \dfrac{2}{7}=\dfrac{8}{35}\) Tính thương:\(\dfrac{4}{5}: \dfrac{2}{7}=\dfrac{4}{5}\times \dfrac{7}{2}\) \(= \dfrac{28}{10}= \dfrac{14}{5}\) Bài 2 Video hướng dẫn giải Số ? a) b) Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: a) Số bị trừ \(=\) Hiệu \(+\) Số trừ ; Số trừ \(=\) Số bị trừ \(-\) Hiệu ; Hiệu\(=\)Số bị trừ \(-\) Số trừ. b) Tích \(=\) Thừa số \(\times\) Thừa số ; Thừa số \(=\) Tích \(:\) Thừa số đã biết. Lời giải chi tiết: a) Cột thứ nhất:\(\dfrac{4}{5}-\dfrac{1}{3}=\dfrac{12}{15}-\dfrac{5}{15}\)\(=\dfrac{7}{15}\), viết\(\dfrac{7}{15}\)vào ô trống. Cột thứ hai:\(\dfrac{1}{2}+ \dfrac{1}{4}=\dfrac{4}{8}+ \dfrac{2}{8}\) \(=\dfrac{6}{8}= \dfrac{3}{4}\), viết\(\dfrac{3}{4}\)vào ô trống. Cột thứ ba:\(\dfrac{7}{9}-\dfrac{1}{5}=\dfrac{35}{45}-\dfrac{9}{45}=\dfrac{26}{45}\), viết\(\dfrac{26}{45}\)vào ô trống. Ta có kết quả như sau: b) Cột thứ nhất:\(\dfrac{2}{3}\times \dfrac{4}{7}= \dfrac{8}{21}\), viết\(\dfrac{8}{21}\)vào ô trống. Cột thứ hai:\(\dfrac{8}{9}: \dfrac{1}{3}=\dfrac{8}{9}\times \dfrac{3}{1}=\dfrac{24}{9}=\dfrac{8}{3}\), viết\(\dfrac{8}{3}\)vào ô trống. Cột thứ ba:\(\dfrac{6}{11}:\dfrac{2}{9}=\dfrac{6}{11}\times \dfrac{9}{2}=\dfrac{54}{22}= \dfrac{27}{11}\), viết\(\dfrac{27}{11}\)vào ô trống. Ta có kết quả như sau: Bài 3 Video hướng dẫn giải Tính: a)\(\dfrac{2}{3}+ \dfrac{5}{2}-\dfrac{3}{4}\); \(\dfrac{2}{5}\times \dfrac{1}{2}: \dfrac{1}{3}\); \(\dfrac{2}{9}: \dfrac{2}{9}\times \dfrac{1}{2}\). b)\(\dfrac{4}{5}-\dfrac{1}{2}+ \dfrac{1}{3}\); \(\dfrac{1}{2}\times \dfrac{1}{3}+ \dfrac{1}{4}\); \(\dfrac{2}{7}: \dfrac{2}{3}- \dfrac{1}{7}\) Phương pháp giải: - Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải. - Biểu thức có cácphép cộng, phép trừ , phép nhân, phép chia thì ta thực hiện tính phép nhân, phép chia trước, thực hiện tính phép cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết: a)\(\dfrac{2}{3}+ \dfrac{5}{2}-\dfrac{3}{4}=\dfrac{8}{12}+ \dfrac{30}{12}- \dfrac{9}{12}\)\(=\dfrac{38}{12}- \dfrac{9}{12}= \dfrac{29}{12}\) +) \(\dfrac{2}{5}\times \dfrac{1}{2}: \dfrac{1}{3}\) \(=\dfrac{2}{10}: \dfrac{1}{3}\)\(=\dfrac{1}{5}: \dfrac{1}{3}\) \(= \dfrac{1}{5}\times \dfrac{3}{1}= \dfrac{3}{5}\) +) \(\dfrac{2}{9}: \dfrac{2}{9}\times \dfrac{1}{2}=\dfrac{2}{9}\times \dfrac{9}{2} \times \dfrac{1}{2}\)\(= \dfrac{18}{18}\times \dfrac{1}{2}= 1 \times \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{2}\) b)\(\dfrac{4}{5}-\dfrac{1}{2}+ \dfrac{1}{3}=\dfrac{24}{30}- \dfrac{15}{30}+ \dfrac{10}{30}\)\(= \dfrac{9}{30}+ \dfrac{10}{30}= \dfrac{19}{30}\) +) \(\dfrac{1}{2}\times \dfrac{1}{3}+ \dfrac{1}{4}=\dfrac{1}{6}+ \dfrac{1}{4}\)\(= \dfrac{2}{12}+ \dfrac{3}{12}= \dfrac{5}{12}\) +) \(\dfrac{2}{7}: \dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{7}=\dfrac{2}{7}\times \dfrac{3}{2}- \dfrac{1}{7}\)\(=\dfrac{6}{14}- \dfrac{1}{7} = \dfrac{3}{7}- \dfrac{1}{7}=\dfrac{2}{7}\) Bài 4 Video hướng dẫn giải Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước,giờ thứ nhất chảy được\(\dfrac{2}{5}\)bể, giờ thứ hai chảy được\(\dfrac{2}{5}\)bể. a) Hỏi sau \(2\) giờ vòi nước đó chảy vào được mấy phần bể ? b) Nếu đã dùng hết một lượng nước bằng\(\dfrac{1}{2}\)bể thì số nước còn lại là mấy phần bể ? Phương pháp giải: - Số nước chảy vào bể sau \(2\) giờ = số nước chảy vào bể giờ thứ nhất \(+\)số nước chảy vào bể giờ thứ hai. - Số nước còn lại = số nước ban đầu có trong bể \(-\) số nước đã dùng. Lời giải chi tiết: a) Sau hai giờ vòi nước chảy được số phần bể là: \(\dfrac{2}{5}+\dfrac{2}{5}= \dfrac{4}{5}\)(bể) b) Số phần nước còn lại sau khi dùng\(\dfrac{1}{2}\)bể là: \(\dfrac{4}{5}-\dfrac{1}{2}= \dfrac{3}{10}\)(bể) Đáp số: a)\(\dfrac{4}{5}\)bể; b)\(\dfrac{3}{10}\)bể.
|