Bài 2.2 trang 30 sbt đại số 10

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x + 1 \ge 0}\\{ - 2x + 1 \ge 0}\end{array}} \right.\] hay \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge \dfrac{{ - 1}}{4}}\\{x \le \dfrac{1}{2}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \dfrac{{ - 1}}{4} \le x \le \dfrac{1}{2}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Tìm tập xác định của các hàm số

LG a

\[y = - {x^5} + 7x - 2\]

Phương pháp giải:

Áp dụng cách tìm điều kiện xác định của hàm số đã học từ những lớp trước.

Lời giải chi tiết:

\[y\] là một đa thức nên tập xác định của hàm số đã cho là \[D = \mathbb{R}\]

LG b

\[y = \dfrac{{3x + 2}}{{x - 4}}\]

Phương pháp giải:

Áp dụng cách tìm điều kiện xác định của hàm số đã học từ những lớp trước.

Lời giải chi tiết:

\[y\] là một phân thức nên mẫu thức \[x - 4 \ne 0\] hay \[x \ne 4\]

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là \[D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 4 \right\}\]

LG c

\[y = \sqrt {4x + 1} - \sqrt { - 2x + 1} \]

Phương pháp giải:

Áp dụng cách tìm điều kiện xác định của hàm số đã học từ những lớp trước.

Lời giải chi tiết:

Hàm số xác định với các giá trị của \[x\] thỏa mãn

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x + 1 \ge 0}\\{ - 2x + 1 \ge 0}\end{array}} \right.\] hay \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge \dfrac{{ - 1}}{4}}\\{x \le \dfrac{1}{2}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \dfrac{{ - 1}}{4} \le x \le \dfrac{1}{2}\]

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là \[D = \left[ { - \dfrac{1}{4};\dfrac{1}{2}} \right]\]

LG d

\[y = \dfrac{{2x + 1}}{{[2x + 1][x - 3]}}\]

Phương pháp giải:

Áp dụng cách tìm điều kiện xác định của hàm số đã học từ những lớp trước.

Lời giải chi tiết:

\[y\] là một phân thức nên mẫu thức \[\left[ {2x + 1} \right]\left[ {x - 3} \right] \ne 0\] hay \[x \ne \dfrac{{ - 1}}{2}\] và \[x \ne 3\]

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là \[D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\dfrac{{ - 1}}{2};3} \right\}\]

Video liên quan

Chủ Đề