Bài 46 trang 13 sbt toán 6 tập 2

Rút gọn các phân số ta có : \(\displaystyle{\rm{}}{{10} \over {42}} = {5.2 \over {21.2}}= {5 \over {21}}\;;\)\(\displaystyle {{ - 55} \over {132}} = {{ - 5.11} \over {12.11}}= {{ - 5} \over {12}}.\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Quy đồng mẫu các phân số :

LG a

\(\displaystyle{{17} \over {320}}\)và \(\displaystyle{{ - 9} \over {80}}\);

Phương pháp giải:

Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau :

Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).

Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Ta có : \( 320 \; \; 80=4 \)\(\RightarrowBCNN (320 ; 80 )=320.\)

Quy đồng mẫu các phân số ta có :

\(\displaystyle{{ - 9} \over {80}} = {{ - 9.4} \over {80.4}} = {{ - 36} \over {320}};\) Giữ nguyên phân số\(\displaystyle{{17} \over {320}}.\)

LG b

\(\displaystyle{{ - 7} \over {10}}\)và \(\displaystyle{1 \over {33}}\)

Phương pháp giải:

Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau :

Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).

Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle{{ - 7} \over {10}}\)và \(\displaystyle{1 \over {33}}\).

Vì \(ƯCLN (10;33)=1 \) \(\displaystyle \RightarrowBCNN (10;33)= 10.33=330.\)

Quy đồng mẫu các phân số ta có :

\(\displaystyle{{ - 7} \over {10}} = {{ - 7.33} \over {10.33}} = {{ - 231} \over {330}}\;;\) \(\displaystyle{1 \over {33}} = {{1.10} \over {33.10}} = {{10} \over {330}}.\)

LG c

\(\displaystyle{{ - 5} \over {14}};{3 \over {20}};{9 \over {70}}\)

Phương pháp giải:

Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau :

Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).

Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle{{ - 5} \over {14}};{3 \over {20}};{9 \over {70}}\).

Ta có : \(14 = 2.7\;;\;\;20=2^2.5\;;\;\; 70 = 2.5.7\)

\(BCNN (14;20;70)=2^2.5.7=140.\)

Thừa số phụ tương ứng của các mẫu số là \(10;7;2.\)

Quy đồng mẫu các phân số ta có :

\(\displaystyle{{ - 5} \over {14}} = {{ - 5.10} \over {14.10}} = {{ - 50} \over {140}}\)

\(\displaystyle{3 \over {20}} = {{3.7} \over {20.7}} = {{21} \over {140}}\;;\) \(\displaystyle{9 \over {70}} = {{9.2} \over {70.2}} = {{18} \over {140}}\)

LG d

\(\displaystyle{\rm{}}{{10} \over {42}};{{ - 3} \over {28}};{{ - 55} \over {132}}\)

Phương pháp giải:

Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau :

Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).

Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Rút gọn các phân số ta có : \(\displaystyle{\rm{}}{{10} \over {42}} = {5.2 \over {21.2}}= {5 \over {21}}\;;\)\(\displaystyle {{ - 55} \over {132}} = {{ - 5.11} \over {12.11}}= {{ - 5} \over {12}}.\)

Ta có : \(21= 3.7\;;\;\; 28 = 2^2.7\;;\;\; 12 = 2^2.3.\)

\(BCNN (21;28;12) = 2^2.3.7 = 84.\)

Thừa số phụtương ứngcủa các mẫu số là : \(4;3;7.\)

Quy đồng mẫu các phân số ta có :

\(\displaystyle{5 \over {21}} = {{5.4} \over {21.4}} = {{20} \over {84}}\;;\) \(\displaystyle{{ - 3} \over {28}} = {{ - 3.3} \over {28.3}} = {{ - 9} \over {84}}\;;\)

\(\displaystyle{{ - 5} \over {12}} = {{ - 5.7} \over {12.7}} = {{ - 35} \over {84}}.\)