Bài tập chia động từ hiện tại đơn năm 2024
Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) là điểm ngữ pháp cơ bản và quan trọng nhất trong 12 thì của tiếng Anh. Để có thể thành thạo sử dụng, hãy cùng DOL Grammar ôn lại lý thuyết và luyện tập các bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao về điểm ngữ pháp này nhé! Show
Ôn tập Lý thuyết thì Hiện tại đơn1. Định nghĩa: Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) là thì được dùng để diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại, một sự thật hiển nhiên, hành động lặp đi lặp lại, hay những thói quen, tính cách của con người. Để tìm hiểu chi tiết hơn về điểm ngữ pháp thì hiện tại đơn bạn hoàn toàn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết thì hiện tại đơn tại DOL Grammar ! 2. Công thức Bảng công thức thì hiện tại đơn với động từ tobe Thể câu Công thức Câu khẳng định S + am/is/are Câu phủ định S + am/is/are + not Câu nghi vấn Yes-No Am/Is/Are + S? Câu nghi vấn Wh- Wh- + am/is/are + S? Bảng công thức thì hiện tại đơn với động từ thường Thể câu Công thức Câu khẳng định S + V (nguyên thể)/V(s/es) Câu phủ định S+ do/does + not + V(nguyên thể) Câu nghi vấn Yes-No Do/Does + S + V(nguyên thể)? Câu nghi vấn Wh- Wh- + do/does + S + V(nguyên thể)? 3. Cách dùng
Thì hiện tại đơn và tiếp diễn là 2 thì tiếng Anh cơ bản mà người học tiếng Anh cần phải nắm chắc. Hai thì này có ý nghĩa, cách dùng và cấu trúc khác nhau. Tuy nhiên trên thực tế vẫn có 1 số trường hợp đặc biệt gây nhầm lẫn giữa cách dùng. Bạn có thể làm thêm bài tập thì hiện tại tiếp diễn để phân biệt rõ về cách dùng của cả 2 thì. 4. Dấu hiệu nhận biết
5. Quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn Trong câu khẳng định của thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là danh từ số ít, danh từ không đếm được, hoặc các đại từ nhân xưng ở ngôi thứ ba số ít (he, she, it), động từ ở thể nguyên mẫu và phải cộng thêm -s/es. Bạn có thể bổ sung thêm kiến thức về bài tập thì quá khứ đơn để hiểu rõ ý nghĩa, cách dùng cũng như phân biệt hiện tại đơn và quá khứ đơn. Điều này sẽ giúp bạn có nền tảng ngữ pháp vững chắc, sẵn sàng cho mọi kỳ thi. Bài tập thì Hiện tại đơn cơ bảnBài tập 1: Thì Hiện tại đơn trong những câu sau được sử dụng để làm gì?00. Water boils at 100 degrees Celsius. Thể hiện những sự thật hiển nhiên Thể hiện những sắp xếp thời gian, kế hoạch cố định hoặc chính thức 00. Press the power button to turn on the computer. Thể hiện những sự thật hiển nhiên Thể hiện những đặc điểm, tính cách, tính chất Thể hiện những sắp xếp thời gian, kế hoạch cố định hoặc chính thức 00. John is a diligent student. Thể hiện những sự thật hiển nhiên Thể hiện những đặc điểm, tính cách, tính chất Thể hiện những sắp xếp thời gian, kế hoạch cố định hoặc chính thức 00. She drinks coffee every morning. Thể hiện những sự thật hiển nhiên Thể hiện những sắp xếp thời gian, kế hoạch cố định hoặc chính thức Diễn tả những hành động ngắn đang xảy ra ở hiện tại 00. The store closes at 6 PM every day. Thể hiện những sự thật hiển nhiên Thể hiện những đặc điểm, tính cách, tính chất Thể hiện những sắp xếp thời gian, kế hoạch cố định hoặc chính thức 00. Stir the mixture gently until well combined. Thể hiện những sự thật hiển nhiên Thể hiện những đặc điểm, tính cách, tính chất Thể hiện những sắp xếp thời gian, kế hoạch cố định hoặc chính thức 00. As the old man walks through the dusty village, he greets each person with a warm smile and a kind word. Thể hiện những sự thật hiển nhiên Thể hiện những sắp xếp thời gian, kế hoạch cố định hoặc chính thức Diễn tả những hành động ngắn đang xảy ra ở hiện tại 00. Ha Noi is the capital of Viet Nam . Thể hiện những sự thật hiển nhiên Thể hiện những sắp xếp thời gian, kế hoạch cố định hoặc chính thức 00. He reads a book before going to bed. Thể hiện những sự thật hiển nhiên Thể hiện những sắp xếp thời gian, kế hoạch cố định hoặc chính thức 00. He doesn't like to swim. Thể hiện những sự thật hiển nhiên Thể hiện những sở thích, khả năng hoặc tính cách Thể hiện những sắp xếp thời gian, kế hoạch cố định hoặc chính thức Bài tập 2: Viết lại các câu sau đây theo thì hiện tại đơn ở dạng phủ định hoặc nghi vấn theo yêu cầu.
01. Ella brings a bottle of water to school every day. --> 02. His firm’s revenues are equivalent to 2% of the country’s GDP. --> 03. Any change at ABC Cosmetics always affects our company as a whole. --> 04. They usually go to the restaurants after work. --> 05. George is a seasoned professional. --> Your last result is 0/5 Check answer
01. Her company has bigger problems to reckon with. --> 02. Her parents are at home. --> 03. I often go for a walk after dinner. --> 04. Dave usually sneakily eats and drinks in class. --> 05. The Nile River is the longest river in the world. --> Your last result is 0/5 Check answer Bài tập 3: Chọn đáp án thể hiện đúng thì hiện tại đơn00. School starts at 7.30 _______. 00. They always go jogging in the park ________. 00. ______ she reads romantic novels. 00. The company sends out paychecks_______. 00. The train arrives at 9 o'clock_______. 00. They visit their grandparents _______. 00. The company evaluates its employees' performance _______. Bài tập 4: Thêm đuôi -s/-es vào những động từ sau để thể hiện thì hiện tại đơn0. Kiss → _____ Đáp án: Kisses Giải thích: Động từ kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss thì phải thêm -es. 1. Hatch → 01. 2. Fix → 02. 3. Have → 03. 4. Enjoy →04. 5. Dry → 05. 6. Work → 06. 7. Pass → 07. 8. Study → 08. 9. Go → 09. 10. Buzz → 10. 💡 Gợi ý Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu dòng nha! Your last result is 0/10 Check answer Bài tập thì Hiện tại đơn nâng caoBài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì hiện tại đơn1. They 01.(play) volleyball at the playground twice a week. 2. China and Japan 02.(be) the wealthiest countries in Asia. 3. Usually, my teacher 03.(not give) us any exercises right after every lesson. 4. We 04.(wear) Ao Dai to school on the last Monday of every month. 5. He 05.(have) meetings with his line manager twice a week. 6. Sound 06.(travel) faster in solids than in gasses. 7. I 07.(not be) a very patient person. 8. Fin never 08.(finish) any of his homework. 9. My classmates 09.(play) soccer on Saturdays. 10. Sam and I 10.(not work) in an office downtown. Your last result is 0/10 Check answer Bài tập 2: Chọn đáp án đúng thể hiện thì hiện tại đơn00. Although Olivia _____ money from her sister every morning, she still _____ to live with her. 00. My brother often _____ late in the evening, but he rarely _____ tired the next day. 00. I _____ a cat named Kiki. She _____ very playful. 00. Every morning, Lisa _____ up early and _____ a cup of coffee before work. 00. The students _____ their homework diligently, but they _____ any help from their teacher. 00. Despite being tired, Jack _____ for a run every morning because he _____ it. 00. Maria _____ her children to school every day, but today they _____ because it’s a holiday. 00. Every morning, the bakers _____ fresh bread and pastries because they _____ to provide quality products. 00. The dog _____ happily in the park every day, but today it _____ because it’s injured. 00. Despite the noise, Mary _____ easily because she _____ a deep sleeper. Tổng kếtQua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập thì Hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về thì Hiện tại đơn và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới! Thì hiện tại đơn lớp 6 là gì?Thì hiện tại đơn (Simple Present hay Present Simple) là thì cơ bản nhất và là thì đầu tiên trong nhóm 12 thì. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý, một hành động diễn ra lặp đi lặp lại rất nhiều lần, hành động chung chung nào đó hoặc một hành động xảy ra ở thời gian hiện tại.12 thg 8, 2023nullTổng hợp lý thuyết và bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 có đáp án - VUSvus.edu.vn › bai-tap-thi-hien-tai-don-lop-6null Khi nào chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn?Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì dùng để tả một hành động chung chung hay 1 thói quen lặp đi lặp lại nhiều lần trong đời sống hàng ngày; hoặc một chân lý, sự thật hiển nhiên; hoặc một hành động/ sự kiện được diễn ra trong thời điểm hiện tại. Ví dụ: She goes to the gym every morning.nullThì hiện tại đơn (Simple Present): Công thức, dấu hiệu và bài tập - VUSvus.edu.vn › thi-hien-tai-donnull Trong thì hiện tại đơn khi nào dùng âm is are?Trong đó nếu: Chủ ngữ là ngôi thứ 1 (I) thì động từ tobe ở thì hiện tại đơn được chia là “am” Chủ ngữ là ngôi thứ hai : we, they, you thì động từ to be được chia là “are”. chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít : he, she, it, động từ to be được chia là “is”.nullMách nhỏ mẹo nhận biết thì hiện tại đơn cực hay - Athena Onlineathenaonline.vn › mach-nho-meo-nhan--biet-thi-hien-tai-don-cuc-hay-idd...null Every evening là thì gì?– Thì hiện tại đơn (Simple Present) diễn tả những sự việc xảy ra thường xuyên, chân lý hoặc sự thật hiển nhiên. Ví dụ: “He reads books every evening.”nullThì Hiện Tại Đơn Ngắn Gọn và Dễ Hiểu (2024 mới) - English Centralwww.englishcentral.com › blog › thi-hien-tai-don-ngan-gon-va-de-hieunull |