Bài giảng So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Giáo án so sánh số bé bằng một phần mấy số lớnBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.8 KB, 8 trang ) Tuần 13 c) Luyện tập: * Bài 1: Treo bảng phụ - Đọc dòng đầu của bảng? - 8 gấp mấy lần 2? - Vậy 2 bằng một phần mấy của 8? - Yêu cầu HS làm các phần còn lại. * Bài 2: - Đọc đề? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Hát - HS đọc đề - Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB - HS đọc - Mẹ 30 tuổi - Con 6 tuổi - Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 5 lần - Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ Bài giải Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là; 30 : 6 = 5( lần) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ Đáp số: 1/5 - HS đọc - 4 lần - bằng 1/4 - HS làm phiếu HT - Đọc đề - So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài giải Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp 1 - Chấm bài, chữa bài. * Bài 3: - Đọc đề? - Nêu số hình vuông màu xanh? màu trắng? - Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh? Số hình vuông màu xanh bằng một phần mấy số hình vuông màu trắng? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét bài làm của HS - Ôn lại dạng toán vừa học. Số sách ngăn dới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4( lần) Vậy số sách ngăn dới bằng 1/4 số sách ngăn trên. Đáp số: 1/4 - HS đọc - HS nêu - Số hình vuông màu trắng gấp 5 : 1 = 5 lần số hình vuông màu xanh. Số hình vuông màu xanh bằng 1/5 số hình vuông màu trắng. Toán + Ôn Tập : so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. A- Mục tiêu - Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1: Treo bảng phụ - Đọc đề? - 9 gấp mấy lần 3? - 3 bằng một phần mấy của 9 ? + Tơng tự HS làm các phần còn lại - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2: - Đọc đề? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Hát - HS đọc đề - Gấp 3 lần - Bằng 1/3 của 9 - HS làm phiếu HT - 1 HS chữa bài- Lớp làm vở - HS đọc đề - So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài giải Số con gà có là: 6 + 42 = 48 ( con) Số con gà gấp số con vịt số lần là: Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp 2 - Chấm bài, chữa bài. 3/ Củng cố: - Đánh giá KQ làm bài. - Dặn dò: Ôn lại bài. 48 : 6 = 8( lần) Vậy số con vịt bằng 1/8 số con gà Đáp số: 1/8 Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2006 Toán Tiết 62 : Luyện tập A- Mục tiêu - Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1:- đọc đề? - 12 gấp mấy lần 3? - 3 bằng một phần mấy của 12? + Tơng tự HS làm các phần còn lại - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2: - Đọc đề? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chấm bài, chữa bài. * Bài 3:- Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Hát - HS đọc đề - gấp 4 lần - Bằng 1/4 của 12 - HS làm phiếu HT - 1 HS chữa bài- Lớp làm vở - HS đọc đề -So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài giải Số con bò có là: 7 + 28 = 35( con) Số con bò gấp số con trâu số lần là: 35 : 7 = 5( lần) Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò. Đáp số: 1/5 - HS nêu - HS nêu - Bài toán giải bằng hai phép tính. Bài giải Số con vịt đang bơi dới ao là: 48 : 8 = 6( con) Số con vịt đang ở trên bờ là: Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp 3 - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - GV yêu cầu HS tự xếp hình. 3/ Củng cố: - Đánh giá KQ làm bài. - Dặn dò: Ôn lại bài. 48 - 6 = 42( con) Đáp số: 42 con vịt - HS xếp hình Thứ t ngày 29 tháng 11 năm 2006 Toán Tiết 63 : Bảng nhân 9 A- Mục tiêu - HS thành lập bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 để giải toán. - Rèn trí nhớ và Kn giải toán cho HS - GD HS chăm học B- Đồ dùng GV : 10 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD thành lập bảng nhân 9 - Gắn một tấm bìa có 9 chấm tròn: Có mấy chấm tròn? - 9 chấm tròn đợc lấy mấy lần? - 9 đợc lấy mấy lần? - Ta lập đợc phép nhân: 9 x 1= 9 * Tơng tự , GV HD lập các phép nhân còn lại để hoàn chỉnh bảng nhân 9. - Luyện HTL bảng nhân 9 - Vì sao gọi là bảng nhân 9? b) HĐ 2: Thực hành: * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Tính nhẩm là tính ntn? - GV nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Đọc đề? - Hát - Có 9 chấm tròn - 1 lần - 1 lần - HS đọc bảng nhân 9 - HS học TL - Vì có 1 thừa số là9, các thừa số còn lại lần lợt là cấc số 1, 2, 3......, 10. - Tính nhẩm - HS nêu - HS tự tính nhẩm và nêu KQ + HS làm phiếu HT - HS đọc Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp 4 - Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chấm bài, chữa bài. * Bài 4: - BT yêu cầu gì? - Nhận xét dãy số? - Chữa bài, cho điểm. 3/ Củng cố: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9 + Dặn dò: Ôn bảng nhân 9 - Tính từ trái sang phải a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 b) 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 c) 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 9 - HS đọc - HS nêu - Lớp làm vở- 1 HS chữa bài. Bài giải Lớp 3B có số học sinh là: 9 x 4 = 36( học sinh) Đáp số: 36 học sinh. - HS nêu - Số đứng sau bằng số đứng trớc cộng thêm 9. ( 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90) Toán + Ôn tập : Bảng nhân 9 A- Mục tiêu - Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 giải toán. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 9? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: * Bài 1: Tính nhẩm 9 x 3 = 9 x 1 = 9 x 7 = 9 x 9 = 9 x 2 = 9 x 4 = 9 x 5 = 9 x 8 = - Hát - 3, 4 HS đọc - HS tính nhẩm - 3, 4 HS đứng lên đọc kết quả tính nhẩm - Nhận xét bạn Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp 5 |