Bài tập biểu thức đại số lớp 7 violet năm 2024
GIÁO ÁN TOÁN LỚP 7 CÁNH DIỀU CHƯƠNG I: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ được soạn dưới dạng file word gồm 142 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. CHƯƠNG I: BIỂU THỨC ĐẠI SỐTIẾT 41, 42, 43: BIỂU THỨC SỐ. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (3 TIẾT)
2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và lập luận toán học; NL mô hình hóa toán học; NL giải quyết vấn đề toán học. Thông qua các thao tác như: phát hiện được điểm tương đồng và khác biệt trong lời giải sai S = và lời giải đúng S= khi tính giá trị biểu thức S = tại x = − 2 để từ đó nhận ra được sai lầm trong lời giải; chỉ ra chứng cứ để xác định được sai lầm; phát hiện được sự tương đồng và khác biệt trong các phát biểu về biểu thức số, biểu thức đại số để từ đó nhận ra được tính đúng sai; chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ trước khi kết luận về tính đúng sai trong nhận định về nhiệt độ ở VD9c, ... là cơ hội để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học. Thông qua các thao tác như: sử dụng biểu thức đại số để biểu thị cho tình huống tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian, tính diện tích, thể tích các hình, số tiền nhận được khi gửi tiết kiệm, ... là cơ hội để HS hình thành NL mô hình hoá toán học. Thông qua các thao tác như: xác định được cách thức và thực hiện tính nhiệt độ theo độ C khi biết nhiệt độ theo độ F và ngược lại; xác định cách thức và thực hiện tính số tiền lãi, tính chiều cao con trai, con gái khi trưởng thành ở phần bài tập, ... là cơ hội để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
“Có thể sử dụng một biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi được không?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số.
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS thực hiện HĐ1. GV đặt câu hỏi: Trong biểu thức 100 – (20. 3+ 30.1,5), các số 100; 20; 3; 30; 1,5 được nối với nhau bởi dấu các phép tính -, ., +. Người ta gọi biểu thức 100 – (20. 3+ 30.1,5) là biểu thức số. Một cách tổng quát, biểu thức như thế nào được gọi là biểu thức số? - HS khái quát để đi đến kiến thức mới. HS nhận diện được biểu thức số thông qua việc xác định tính đúng sai của phát biểu hoặc nhận diện được biểu thức số tương ứng với tình huống. - HS làm LT1, giải thích lí do. - HS thực hiện, đọc hiểu VD 3: HS hãy thể hiện biểu thức số trong tình huống về thể tích và diện tích. - HS làm LT2 theo nhóm đôi + Viết biểu thức số biểu thị một số tình huống trong hình học. + HS hãy nêu lại công thức tính diện tích tam giác và công thức tính diện tích hình tròn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.I. Biểu thức số HĐ1: Biểu thức Số Phép tính 100 - (20 . 3 + 30 . 1,5) 100; 20; 3; 30; 1,5 Trừ, cộng, nhân 300 + 300 . 300; Cộng, chia 2 . : 5 2; ; 5 Nhân, chia Nhận xét: + Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức số, ta nhận được một số. Số đó được gọi là giá trị của biểu thức số đã cho. Ví dụ 1 (SGK -tr41) Ví dụ 2 (SGK -tr41) LT1: Cả hai phát biểu đều sai. Ví dụ 3 (SGK -tr41) LT2: Hoạt động 2: Biểu thức đại số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thực hiện HĐ2. - GV phân tích: biểu thức tìm được đã dùng chữ x, y để viết thay cho một số nào đó. Chữ x, y thường được gọi là biến số. + Chú ý về cách viết biểu thức. - HS thực hiện Ví dụ 4: nhận diện được biểu thức đại số thông qua việc xác định tính đúng sai của các phát biểu. - HS thực hiện Ví dụ 5: thể hiện biểu thức đại số một số tình huống đơn giản. - HS thực hiện LT3, 4, 5. + LT3: HS cho ví dụ. + LT4: HS vận dụng kiến thức vừa được học để giải quyết vấn đề đặt ra trong phần mở đầu. + LT5: HS viết biểu thức đại số trong một số tình huống có sử dụng ngôn ngữ rắc rối hơn VD5. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.II. Biểu thức đại số HĐ2:
Hoạt động 3: Giá trị của biểu thức đại số
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới SGK giới thiệu: nhiều tình huống trong cuộc sống dẫn đến việc cần tính giá trị của một biểu thức đại số tại giá trị cho trước của biến, chẳng hạn tính số tiền điện phải trả hằng tháng của một gia đình, ... Điều đó giúp HS thấy được sự tồn tại của kiến thức toán học trong thực tiễn cuộc sống. - HS thực hiện HĐ3 được bắt đầu bằng tình huống viết biểu thức biểu thị quãng đường S (km) mà ô tô đi được theo t (h) + HS nhắc lại công thức tính quãng đường đã được học. + GV yêu cầu: tính quãng đường khi t = 2 (h), - GV đặt vấn đề: Để tính quãng đường S (km) mà ô tô đi được trong thời gian t = 2 (h), em đã thực hiện những bước nào? (Thay t = 2 vào biểu thức, thực hiện phép tính). - Từ đó HS khái quát để tính giá trị của một biểu thức đại số ta làm như thế nào? (Tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay những giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính). - GV cho HS thực hiện Ví dụ 6, 7, 8. GV hướng dẫn thêm. + VD 6: thay các giá trị a = 2, b = 3 vào biểu thức. + VD 7: thay giá trị a = - 5, b = -2, c = 6 vào biểu thức T. + VD8: HS nhận diện việc tính đúng sai khi tính giá trị của biểu thức đại số thông qua tình huống bài làm của bạn Hoa. Từ đây GV lưu ý một sai lầm mà HS hay vấp phải khi tính giá trị biểu thức đại số chứa luỹ thừa tại giá trị âm. - HS thực hiện LT6, 7 theo nhóm đôi. + LT 6: HS luyện tập và có được kĩ năng thay giá trị biểu thức đại số tại giá trị âm. + LT 7: HS chỉ ra một hay nhiều ví dụ để chứng tỏ nhận định của bài toán là sai. - HS thực hiện VD9: + Vân dụng kiến thức tính giá trị biểu thức đại số để đổi nhiệt độ từ độ F sang độ C và ngược lại. +Ý c của VD9 HS vận dụng kiến thức để xác định được tính đúng sai của một nhận định. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.3. Giá trị của biểu thức đại số HĐ3:
|