Bài tập nguyên lý bảo hiểm có lời giải năm 2024

  • 1. hiểm 1 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 1 NGUYÊN LÝ BẢO HIỂM Giảng viên: NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Khoa Tài chính Ngân hàng Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM 2 GIỚI THIỆU MÔN HỌC TC- TT. P1 1/ Tên học phần : Nguyên lý Bảo hiểm 2/ Số đơn vị học trình : 3 đvht 3/ Trình độ : Sinh viên năm thứ 3 4/ Phân bổ thời gian: - Lý thuyết : 41 tiết - Tiểu luận : 03 tiết - Kiểm tra : 01 tiết 5/ Điều kiện tiên quyết: Tài chính – tiền tệ P1 6/ Mục tiêu của học phần: Trang bị kiến thức chuyên môn chủ yếu về bảo hiểm giúp sinh viên có khả năng vận dụng nghiệp vụ bảo hiểm liên quan
  • 2. hiểm 2 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 3 GIỚI THIỆU MÔN HỌC TC- TT. P1 7/ Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Bảo hiểm là một nghiệp vụ luôn gắn chặt các doanh nghiệp bảo hiểm, là hoạt động tồn tại khách quan trong nền kinh tế thị trường. Môn nguyên lý bảo hiểm nhằm trang bị cho sinh viên những lý luận, kiến thức về công tác bảo hiểm, soạn thảo hợp đồng bảo hiểm…. 8/ Nhiệm vụ của sinh viên: • Tham dự lớp học >= 80% thời lượng của môn học • Hoàn thành tiểu luận theo nhóm đạt điểm >=4 • Thi giữa kỳ đạt >=4 điểm • Thi cuối kỳ đạt >=4 điểm 4 GIỚI THIỆU MÔN HỌC TC- TT. P1 9/ Tài liệu học tập : • Sách, giáo trình chính: [1] PGS.TS Phan Thị Cúc, Nguyên lý bảo hiểm, Nhà xuất bản thống kê năm 2008 • Tài liệu tham khảo: [1] Nguyên lý bảo hiểm – Giáo trình trường Đại học Kinh tế Tp.HCM [2] Giáo trình bảo hiểm – Trường Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội
  • 3. hiểm 3 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên GIỚI THIỆU MÔN HỌC TC- TT. P1 10/ Đánh giá môn học nhƣ sau ĐẠT ĐẠT ĐẠT KHÔNG ĐẠT KHÔNG ĐẠT Học lại từ đầu KHÔNG ĐẠT KHÔNG ĐẠT KHÔNG ĐẠT Học lại từ đầu ĐẠT THI KẾT THÚC MÔN MÔN HỌC TIỂU LUẬN (Đối với môn học lý thuyết) THI GIỮA MÔN HỌC Xét vớt Thi lại ĐẠT ĐẠT 11/ Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: a. Thi giữa môn: Thi trắc nghiệm (45 phút) b. Thi kết thúc môn: Thi trắc nghiệm (60 phút). c. Cách tính kết quả môn học: • Điểm giữa học kỳ được tính 30% • Điểm tiểu luận được tính 20% • Điểm thi kết thúc môn được tính 50% GIỚI THIỆU MÔN HỌC TC- TT. P1
  • 4. hiểm 4 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM 7 •Các phạm trù liên quan bảo hiểm •(1) Rủi ro; •(2) Nguy cơ; •(3) Khả năng tổn thất; •(4) Tổn thất; 1.1.2. Phạm trù “RỦI RO” • Định nghĩa • Theo Frank Knight–Nhà kinh tế Mỹ nổi tiếng thế kỷ XX cho rằng: “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được” • Theo từ điển Oxford: “Rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm hoặc bị đau đớn thiệt hại”. 8
  • 5. hiểm 5 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Định nghĩa Theo Viện kiểm toán nội bộ của Mỹ: “Rủi ro là tính bất thường (tính không chắc chắn) của một sự kiện xuất hiện mà nó có thể gây ảnh hưởng đến việc đạt được các mục tiêu”.. 9 1.1.2. Phạm trù “RỦI RO” Định nghĩa • Theo từ điển Dictionaire d’assurance (Từ điển bảo hiểm Pháp–Việt) của nhiều tác giả thì rủi ro là một sự cố không chắc chắn xảy ra hoặc ngày giờ xảy ra không chắc chắn. • Để chống lại điều đó người ta có thể yêu cầu bảo hiểm. 10 1.1.2. Phạm trù “RỦI RO”
  • 6. hiểm 6 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên • ĐỀ CẬP 2 vấn đề: • Sự không chắc chắn (yếu tố bất trắc) • Một khả năng xấu; một biến cố không mong đợi; sự tổn thất 11 1.1.2. Phạm trù “RỦI RO” • Có hai loại xác suất: • Xác suất khách quan: xác định bằng phương pháp diễn dịch, tư duy logic. • Xác suất chủ quan: là ước tính của từng cá nhân đối với khả năng xảy ra mất mát khác nhau. 12 1.1.2. Phạm trù “RỦI RO”
  • 7. hiểm 7 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên • Nguyên nhân rủi ro: • Khách quan: động đất, bão lụt, hạn hán, sóng thần, dịch bệnh,… • Chủ quan: do hoạt động của con người vô tình hay cố ý gây ra 13 1.1.2. Phạm trù “RỦI RO” 1.1.3. Thuật ngữ “NGUY CƠ” • Khái niệm: Nguy cơ là những điều kiện phối hợp, tác động làm tăng khả năng tổn thất. • Ví dụ: Nguy cơ hỏa hoạn đối với những nhà chứa nhiều xăng dầu và để gần khu vực nấu bếp bằng gas thiếu an toàn. 14
  • 8. hiểm 8 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên • Phân loại: • Nguy cơ vật chất: yếu tố khách quan làm tăng khả năng tổn thất • Nguy cơ tinh thần: yếu tố chủ quan (nhưng không cố ý) làm tăng khả năng tổn thất • Nguy cơ đạo đức: là một yếu tố chủ quan (có cố ý) làm gia tăng khả năng tổn thất 15 1.1.3. Thuật ngữ “NGUY CƠ” • Khả năng tổn thất là chỉ số biểu hiện tổn thất trong một số trường hợp nhất định. • Sử dụng khi muốn đánh giá một tình trạng xấu đã xảy ra trong quá khứ của một nhóm đối tượng đồng loại nhất định. • Đánh giá khả năng tổn thất: • Tính theo giá trị: gọi là Mức độ tổn thất • Tính theo số lượng: gọi là Tần số tổn thất 16 1.1.4. Thuật ngữ “KHẢ NĂNG TỔN THẤT”
  • 9. hiểm 9 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 1.1.4. Thuật ngữ “KHẢ NĂNG TỔN THẤT” Ý NGHĨA: • Đối với nhà bảo hiểm: giúp nhà bảo hiểm có cơ sở tính phí bảo hiểm đối với các rủi ro. • Đối với các chủ thể KT-XH khác: giúp có thái độ xử sự đúng đắn và có biện pháp cụ thể đối với các rủi ro, tổn thất. 17 • Tổn thất là sự thiệt hại của một đối tượng nào đó phát sinh từ một biến cố bất ngờ ngoài ý muốn của chủ sở hữu (hoặc người chiếm hữu sử dụng • Nguyên nhân tổn thất • Do sự cố làm ảnh hưởng đến giá trị tài sản vật chất • Do sự cố gây hư hại về vật chất làm mất hoặc giảm giá trị sử dụnggiảm giá trị của tài sản 18 1.1.5. Phạm trù “Tổn thất”
  • 10. hiểm 10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 1.1.5. Phạm trù “Tổn thất” • Phân loại tổn thất: theo đối tượng bị thiệt hại • Tổn thất tài sản: giảm hoặc mất giá trị của tài sản • Tổn thất con người: thiệt hại tính mạng, thân thể con người  thiệt hại một khoản giá trị nhằm khắc phục, điều trị hoặc khiếm khuyết một khoản thu nhập. • Tổn thất do phát sinh trách nhiệm dân sự: do lỗi của mình phát sinh trách nhiệm dân sự bồi thường thiệt hại cho người thứ ba. 19 • Phân loại tổn thất theo hình thái biểu hiện: • Tổn thất động: đối tượng vẫn nguyên giá trị sử dụng nhưng giá trị bị giảm sút do tác động của yếu tố thị trường. • Tổn thất tĩnh: vật thể bị hư hỏng, mất mát, hủy hoại về mặt vất chất làm giảm (hoặc mất) giá trị sử dụng giảm (hoặc mất) giá trị của đối tượng. 20 1.1.5. Phạm trù “Tổn thất”
  • 11. hiểm 11 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên • Phân loại tổn thất: theo khả năng lượng hóa • Tổn thất có thể tính toán: là tổn thất có thể xác định được dưới hình thái tiền tệ (còn gọi là tổn thất tài chính). Có 2 trường hợp: • Tổn thất lường trước được • Tổn thất không lường trước được • Tổn thất không thể tính toán: tổn thất không thể lượng hóa bằng tiền. Tổn thất này còn gọi là tổn thất phi tài chính. 21 1.1.5. Phạm trù “Tổn thất” Ý nghĩa nghiên cứu thuật ngữ “tổn thất” • Đối với đời sống Kinh tế-Xã hội: Tổn thất phát sinh ảnh hưởng xấu đến quá trình tái sản xuất của toàn bộ nền kinh tế- xã hội. • Đối với lĩnh vực bảo hiểm: • Tổn thất phát sinh làm cho tác dụng của bảo hiểm được thể hiện và phát huy • Hoạt động bồi thường của bảo hiểm giúp bù đắp tổn thất, giúp tái tạo sản xuất và sinh hoạt. • Hoạt động bảo hiểm giúp đời sống kinh tế-xã hội nhanh chóng lập lại thế cân bằng. 22 1.1.5. Phạm trù “Tổn thất”
  • 12. hiểm 12 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 1.1.6. Phƣơng thức xử lý rủi ro, nguy cơ và tổn thất • Gánh chịu rủi ro • Tránh né rủi ro • Giảm thiểu nguy cơ – giảm thiểu tổn thất • Hoán chuyển rủi ro • Cho thầu lại • Bảo hiểm • Giảm thiểu rủi ro 23 1.2.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA BẢO HIỂM • Đối diện nhiều rủi ro • Gây nên tổn thất tài chính • Bảo hiểm như là một công cụ an toàn nhằm bảo toàn của cải vật chất xã hội 24
  • 13. hiểm 13 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 1.2.2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BẢO HIỂM • Bảo hiểm hàng hải: Gênes, năm 1424 • Bảo hiểm nhân thọ: Anh quốc 1583, Hoa Kỳ 1759 • Năm 1880 Hội bảo hiểm Anh, Pháp, Thụy sĩ, Hoa kỳ... để ý đến Đông Dương. • 1926, miền Nam Việt nam, chi nhánh đầu tiên là của công ty Franco–Asietique. • 1929, tại Sài Gòn, có Việt nam Bảo hiểm Công ty, hoạt động về bảo hiểm xe ô tô. 25 1.2.2. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BẢO HIỂM • 1965, Miền Bắc, Công ty Bảo hiểm Việt nam (Bảo Việt) hoạt động, đầu tiên và duy nhất cung cấp dịch vụ bảo hiểm nhân thọ trên thị trường Việt nam từ 1996-2000. • 1975, Bảo Việt kinh doanh tới các tỉnh phía nam. • 1976-1989, Bảo Việt mở rộng dịch vụ khắp cả nước, đa dạng hoá dịch vụ bảo hiểm • 1992, kinh doanh trên thị trường quốc tế (Anh) 26
  • 14. hiểm 14 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 1.2.3. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT BẢO HIỂM • Định nghĩa 1: Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít (theo Dennis Kessler.Risque No 17.Jan-Mars 1994 –Mỹ). • Định nghĩa 2: Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người được bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn để cho mình hoặc để cho một người thứ 3, trong trường hợp xảy ra rủi ro, sẽ nhận một được một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi bên khác: đó là người bảo hiểm. 1.2.3. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT BẢO HIỂM "Bảo hiểm là một hoạt động qua đó một cá nhân có quyền được hưởng trợ cấp nhờ vào một khoản đóng góp cho mình hoặc cho người thứ 3 trong trường hợp xảy ra rủi ro. Khoản trợ cấp này do một tổ chức trả, tổ chức này có trách nhiệm đối với toàn bộ các rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê" (theo Monique Gaultier).
  • 15. hiểm 15 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 1.2.3. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT BẢO HIỂM BẢN CHẤT • Là sự phân chia tổn thất của một hoặc một số người cho tất cả những người tham gia bảo hiểm cùng chịu. • Cơ chế hoạt động: “sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít” • Bảo hiểm là một dịch vụ tài chính quan trọng. Bảo hiểm là một hình thức đặc biệt của việc tạo lập và sử dụng các khoản dự trữ bằng tiền. 29 1.2.3. KHÁI NIỆM, BẢN CHẤT BẢO HIỂM BẢN CHẤT CỦA BẢO HIỂM Hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối lại các nguồn tài chính bằng việc hình thành và sử dụng quỹ bảo hiểm cho mục đích bù đắp tổn thất do rủi ro bất ngờ gây ra cho người được bảo hiểm, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được thường xuyên và liên tục. Thể hiện ở hai mặt sau: • Mặt thứ nhất: nảy sinh trong quá trình đóng góp phí bảo hiểm để hình thành quỹ bảo hiểm • Mặt thứ hai: nảy sinh trong quá trình sử dụng quỹ bảo hiểm. 30
  • 16. hiểm 16 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 1.2.4. PHÂN LOẠI BẢO HIỂM • Bảo hiểm xã hội: Sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH. • Bảo hiểm thương mại: chỉ những hoạt động mà ở đó các DNBH chấp nhận rủi ro trên cơ sở người được bảo hiểm đóng một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm để DNBH bồi thường hay trả tiển bảo hiểm khi xảy ra các rủi ro đã thỏa thuận trước trên hợp đồng. 31 BẢO HIỂM XÃ HỘI • BHXH là một chế định pháp lý bắt buộc. Mục tiêu là thực thi chính sách xã hội, không nhằm mục đích kinh doanh. • Đảm bảo cho người lao động rủi ro con người • Là hệ thống an sinh xã hội thực hiện theo nguyên tắc có đóng góp, được thực hiện trên một “nhóm mở” của người lao động. • Nguyên tắc lấy đóng góp phí bảo hiểm của số đông bù đắp lại tổn thất của số ít. 32
  • 17. hiểm 17 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên NỘI DUNG CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI 1.Chăm sóc y tế 2.Trợ cấp ốm đau 3.Trợ cấp thất nghiệp 4.Trợ cấp tuổi già 5.Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp 6.Trợ cấp gia đình 7.Trợ cấp thai sản 8.Trợ cấp tàn tật 9.Trợ cấp tử tuất (trợ cấp mất người nuôi dưỡng) (Theo công ước quốc tế ILO 102, năm 1952) 33 PHÂN LOẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI BHXH bắt buộc: 1. Ốm đau; 2. Thai sản; 3. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 4. Hưu trí; 5. Tử tuất; BHXH tự nguyện: 1. Hưu trí; 2. Tử tuất; Bảo hiểm thất nghiệp: 1. Trợ cấp thất nghiệp; 2. Hỗ trợ học nghề; 3. Hỗ trợ tìm việc làm; 34
  • 18. hiểm 18 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM XÃ HỘI 1. Mức hưởng BHXH được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng BHXH và chia sẻ giữa những người tham gia BHXH 2. Mức đóng BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương, tiền công của người lao động. 3. Người lao động vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng BHXH 35 NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM XÃ HỘI (tt) 4 . Quỹ BHXH được quản lý thống nhất, dân chủ, công khai, minh bạch, được sử dụng đúng mục đích, được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần của BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện và bảo hiểm thất nghiệp. 5. Việc thực hiện BHXH phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia BHXH. 36
  • 19. hiểm 19 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM XÃ HỘI (tt) Mức đóng, phương thức đóng của người lao động 1. Mức đóng: Hằng tháng, người lao động đóng 5% mức tiền lương. Từ năm 2010, 2 năm 1 lần đóng thêm 1% cho đến khi đạt mức đóng là 8%. 2. Phương thức đóng: Người lao động hưởng tiền lương, tiền công theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh trong các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp... mức đóng BHXH hằng tháng theo quy định trên; 37 NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM XÃ HỘI (tt) Mức đóng, phương thức đóng của người sử dụng lao động 1. Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng BHXH trên quỹ tiền lương, tiền công của người lao động như sau: a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; trong đó người sử dụng lao động giữ lại 2% để trả kịp thời cho người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ BHXH và thực hiện quyết toán hằng quý với tổ chức BHXH; b) 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; c) 11% vào quỹ hưu trí và tử tuất; từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho đến khi đạt mức đóng là 14%. 38
  • 20. hiểm 20 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM XÃ HỘI (tt) Mức đóng, phương thức đóng của người sử dụng lao động 2. Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng trên mức lương tối thiểu chung đối với mỗi người lao động là Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn, như sau: a) 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; b) 16% vào quỹ hưu trí và tử tuất; từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 2% cho đến khi đạt mức đóng là 22%.28 39 NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM XÃ HỘI (tt) Mức đóng, phương thức đóng của người sử dụng lao động 3. Người sử dụng lao động thuộc các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh thì mức đóng hằng tháng theo quy định trên; phương thức đóng được thực hiện hằng tháng, hằng quý hoặc sáu tháng một lần. 40
  • 21. hiểm 21 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên BẢO HIỂM THƢƠNG MẠI Khái niệm: • Bảo hiểm thương mại là hoạt động bảo hiểm được thực hiện bởi các tổ chức kinh doanh bảo hiểm (NDBH) trên thị trường bảo hiểm. • Bảo hiểm thương mại chỉ những hoạt động mà ở đó các DNBH chấp nhận rủi ro trên cơ sở người được bảo hiểm đóng một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm để DNBH bồi thường hay trả tiền bảo hiểm khi xảy ra các rủi ro đã thỏa thuận trước trên hợp đồng. 41 ĐẶC ĐIỂM BẢO HIỂM THƢƠNG MẠI • Không bắt buộc, thực hiện tùy thuộc vào mong muốn và sự thỏa thuận của các bên. • Tạo ra được sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít” trên cơ sở quy tụ nhiều người có cùng rủi ro cùng loại. • Được thực hiện trong một cộng đồng có giới hạn hay còn gọi là “nhóm đóng”. • Cung cấp dịch vụ đảm bảo cho các rủi ro bản thân con người, và bảo hiểm cho cả rủi ro tài sản và trách nhiệm. 42
  • 22. hiểm 22 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên PHÂN LOẠI BẢO HIỂM THƢƠNG MẠI • Theo đối tượng bảo hiểm: bảo hiểm tài sản, con người, trách nhiệm dân sự. • Theo cách thức trả tiền: trả theo nguyên tắc bồi thường, hoặc trả theo nguyên tắc khoán. • Theo phương thức quản lý: bắt buộc và tự nguyện. • Theo tính chất của bảo hiểm: • Bảo hiểm phi nhân thọ: các nghiệp vụ bảo hiểm thường độc lập với tuổi thọ con người; • Bảo hiểm nhân thọ: bảo hiểm các rủi ro có liên quan đến sinh mạng, cuộc sống và tuổi thọ con người. 43 BẢO HIỂM NHÂN THỌ • Bảo hiểm trọn đời; • Bảo hiểm sinh kỳ; • Bảo hiểm tử kỳ; • Bảo hiểm hỗn hợp; • Bảo hiểm trả tiền định kỳ; • Các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ khác do Chính phủ quy định; 44
  • 23. hiểm 23 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ • Bảo hiểm sức khỏe và tai nạn con người; • Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; • BH hàng hóa vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt, đường hàng không; • BH hàng không; xe cơ giới; bảo hiểm cháy, nổ; • BH thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu; • BH tín dụng và rủi ro tài chính; • BH thiệt hại kinh doanh; BH nông ghiệp; • Các nghiệp vụ BH phi nhân thọ khác do Chính phủ quy định; 45 BẢO HIỂM BẮT BUỘC • Bảo hiểm bắt buộc là loại bảo hiểm do pháp luật quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và DNBH có nghĩa vụ thực hiện. 46
  • 24. hiểm 24 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên BẢO HIỂM BẮT BUỘC (tt) • Bao gồm: • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, của người vận chuyển hàng không đối với hành khách; • Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật; • Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm. • Bảo hiểm cháy, nổ; 47 NGUYÊN TẮC CỦA BẢO HIỂM THƢƠNG MẠI Nguyên tắc 1: Chỉ bảo hiểm sự rủi ro, không bảo hiểm sự chắc chắn (fortuity not certainty) Nguyên tắc 2: Trung thực tuyệt đối (utmost good faith) Thể hiện: • Nhà bảo hiểm phải công khai những điều kiện, nguyên tắc, giá cả bảo hiểm. • Người được bảo hiểm phải khai báo chính xác các chi tiết liên quan đến đối tượng bảo hiểm. 48
  • 25. hiểm 25 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên NGUYEÂN TAÉC CUÛA BAÛO HIEÅM THÖÔNG MAÏI Nguyên tắc 3: Quyền lợi có thể được bảo hiểm (insurable interest): • Là quyền lợi liên quan đến sự an toàn hay không an toàn của đối tượng bảo hiểm. • Là cơ sở để thực hiện bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra tổn thất. Nguyên tắc 4: Bồi thường (indemnity) • “Bồi thường” hiểu là “sự bảo vệ” hoặc “đảm bảo cho tổn thất phát sinh” từ trách nhiệm pháp lý nhằm khôi phục vị trí tài chính như ban đầu • Các bên không được lợi dụng bảo hiểm để trục lợi 49 NGUYÊN TẮC CỦA BẢO HIỂM THƢƠNG MẠI Nguyên tắc 5: Thế quyền (subrogation) • Nhà bảo hiểm bồi thường cho người được bảo hiểm, thay mặt người được bảo hiểm để đòi người thứ ba có trách nhiệm bồi thường. • Chỉ được thế quyền tương đương số tiền đã trả. • Người được bảo hiểm phải cung cấp các biên bản, giấy tờ, chứng từ, tài liệu... cần thiết cho người bảo hiểm. 50
  • 26. hiểm 26 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên VAI TRÒ VÀ TÁC DỤNG CỦA BẢO HIỂM • Một là, bảo hiểm giữ vai trò trung tâm trong nền kinh tế hiện đại. • Hai là, bảo hiểm đóng vai trò quan trọng trong việc khắc phục tổn thất kinh tế-xã hội tạo tâm lý an tâm trong kinh doanh, trong cuộc sống. • Ba là, bảo hiểm đóng vai trò trung gian tài chính trong hệ thống tài chính quốc gia vì DNBH sử dụng hiệu quả những khoản tiền nhàn rỗi, tạo được nguồn vốn lớn để đầu tư. • Bốn là, tăng thu cho ngân sách nhà nước 51 1.3. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM QUỐC TẾ 1.3.1. Nguyên tắc Tối huệ quốc (MFN-Most favoured nation): Nếu một nước dành cho một nước thành viên một sự đối xử ưu đãi nào đó thì nước này cũng phải dành sự ưu đãi đó cho tất cả các thành viên khác. 1.3.2. Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia (NT-National Treatment): Một quốc gia phải dành cho các dịch vụ và các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài sự đối xử giống như họ dành cho dịch vụ và các nhà cung cấp dịch vụ tương tự trong nước. 52
  • 27. hiểm 27 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 1.3. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM QUỐC TẾ (tt) 1.3.3. Nguyên tắc tiếp cận thị trường • Phương thức 1: Cung ứng qua biên giới • Phương thức 2: Tiêu dùng ngoài lãnh thổ • Phương thức 3: Hiện diện thương mại • Phương thức 4: Hiện diện thể nhân 53 1.4. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM Ở VIỆT NAM • Một là, có chính sách phát triển các công ty bảo hiểm trong nước • Hai là, tận dụng ưu đãi quốc tế, tiếp thu kinh nghiệm của các nước hiện đại. Phát triển thị trường nội địa, từng bước mở cửa. • Ba là, bảo hộ bảo hiểm trong nước + tạo sân chơi công bằng cho các công ty bảo hiểm. • Bốn là, hoàn thiện môi trường pháp lý cho kinh doanh bảo hiểm phù hợp quốc tế. 54
  • 28. hiểm 28 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên • Năm là, hội nhập của bảo hiểm dựa trên luật pháp hiện hành của Nhà Nước, điều chỉnh tránh xáo trộn. • Sáu là, hội nhập bảo hiểm được đặt trong khuôn khổ lộ trình hội nhập tài chính ở Việt nam. • Bảy là, tích cực học hỏi kinh nghiệm của các nước, đặc biệt là nước tương đồng với Việt nam. 55 •1.4. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM Ở VIỆT NAM (tt)
  • 29. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên CƠ SỞ KỸ THUẬT VÀ KHUNG PHÁP LÝ CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM Chƣơng 2: Giảng viên: NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Khoa Tài chính Ngân hàng Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM 2.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM  Thế kỷ 18, nhà vật lý người Thụy Sĩ–Bernoulli đưa ra định lý đầu tiên về “Luật số lớn”  Tác dụng tổng hợp của một số lớn các nhân tố ngẫu nhiên, trong những điều kiện nào đó, dẫn đến kết quả hầu như không phụ thuộc vào các nhân tố ngẫu nhiên.  Chẳng hạn, tần số xuất hiện một biến cố ngẫu nhiên qua n phép thử càng gần với xác suất của biến cố đó khi n càng lớn.
  • 30. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM  Hiện tượng: tung xúc xắc  Bản chất:  Thực hiện nghiên cứu trên một đám đông đủ lớn và càng lớn thì sẽ có xác suất xảy ra biến cố nào đó ở mức độ chính xác hơn.  Hay nói cách khác, nghiên cứu trên một đám đông đủ lớn sẽ giúp cho chúng ta có thể làm chủ được biến cố ngẫu nhiên đó. 2.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM  Hai dạng cơ bản của Luật số lớn:  Luật yếu của luật số lớn cho rằng sự hội tụ của các biến ngẫu nhiên chỉ tiến đến gần giá trị kỳ vọng (Khi n càng lớn, giá trị trung bình mẫu của X tiếp cận giá trị trung bình thống kê của X với xác suất càng cao).  Luật mạnh của luật số lớn cho rằng sự hội tụ của các biến ngẫu nhiên hầu như chắc chắn đến giá trị kỳ vọng.
  • 31. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Tham gia vào quỹ bảo hiểm đem lại 2 lợi ích:  Giảm sai số trong dự báo tổn thất của mỗi thành viên  Thông qua quỹ bảo hiểm, mỗi thành viên chia sẻ tổn thất (rủi ro) với nhau và qua đó, rủi ro của mỗi thành viên cũng sẽ được giảm đi. ưu điểm của việc hình thành “quỹ cộng đồng” bảo hiểm. 2.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM 2.1.2.Thống kê tần suất xảy ra rủi ro: Giả sử trong một thời kỳ đủ dài, quan sát và thống kê trên N đối tượng chịu tác động của cùng một rủi ro X (biến cố X), nghĩa là có N người tham gia đóng tiền bảo hiểm cho cùng một loại rủi ro X nào đó. Số lần xuất hiện biến cố X (nghĩa là xảy ra rủi ro là n), tổng giá trị tổn thất là S: Tần suất xuất hiện biến cố (F) Trong đó:  n là số lượng biến cố  N là kích thước mẫu N n F  2.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM
  • 32. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Tổn thất trung bình (C) Trong đó:  S là tổng giá trị tổn thất  n là số lần xuất hiện  Trong cùng một kỳ, nếu cùng tham gia chia sẻ tổn thất thì mỗi người chỉ đóng góp một khoản là (P): n S C  S S n P x CxF N n N    2.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM 2.2.1. Tập hợp số lớn các rủi ro đồng nhất  Tập hợp số lớn các rủi ro  Đông người tham gia xác suất lý thuyết xảy ra rủi ro trên đám đông tổng thể và xác suất xảy ra rủi ro dự kiến của nhà bảo sẽ tiến dần với nhautiền thu phí đủ bồi thường.  NBH luôn tìm kiếm hợp đồng bảo hiểm mới  Rủi ro đồng nhất:  Có cùng bản chất  Gắn liền với cùng một đối tượng  Có cùng một giá trị 2.2. CÁC QUY TẮC CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM
  • 33. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2.2.1. Tập hợp số lớn các rủi ro đồng nhất  Lựa chọn rủi ro:  Rủi ro đồng nhất là điều kiện tốt đảm bảo cho việc bù trừ được thực hiện.  Ký hợp đồng đảm bảo cho càng nhiều những rủi ro đồng nhất, cùng loại thì nhà bảo hiểm càng an toàn.  Các bước lựa chọn các rủi ro:  Sắp xếp rủi ro bảo hiểm theo nhóm mức phí  Giảm phí cho rủi ro tốt hơn mức bình thường;  Tăng phí cho rủi ro xấu hơn mức bình thường;  Từ chối bảo đảm cho các rủi ro mà khả năng xảy ra tổn thất gần như chắc chắn 2.2. CÁC QUY TẮC CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM 2.2.2. Phân tán rủi ro  Phân tán về thời gian.  Phân tán về không gian  Phân tán về số lượng 2.2.3. Phân chia rủi ro  Tránh đảm bảo cho rủi ro có giá trị quá lớn dùng tái bảo hiểm và đồng bảo hiểm 2.2. CÁC QUY TẮC CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM
  • 34. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2.3. TÁI BẢO HIỂM 2.3.1. Định nghĩa: Tái bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó một nhà bảo hiểm chuyển cho một nhà bảo hiểm khác một phần rủi ro mà anh ta đã chấp nhận đảm bảo. “Tái bảo hiểm là bảo hiểm lại cho nhà bảo hiểm” Người được bảo hiểm Nhà bảo hiểm gốc (người nhượng TBH) Nhà tái bảo hiểm (người nhận TBH) Hợp đồng bảo hiểm Nhà tái bảo hiểm (người nhận chuyển nhượng TBH) Hợp đồng tái bảo hiểm Hợp đồng chuyển nhượng tái bảo hiểm TÁI BẢO HIỂM
  • 35. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2.3.2. Phƣơng diện pháp lý: Người được bảo hiểm chỉ cần biết nhà bảo hiểm gốc ban đầu là người duy nhất chịu trách nhiệm đảm bảo cho rủi ro của mình, không cần biết đến người nhận tái bảo hiểm.  “Tái bảo hiểm là sự bảo hiểm cho những rủi ro mà nhà bảo hiểm phải gánh chịu”.  Tái bảo hiểm là quá trình nhà bảo hiểm chuyển đổi một phần trách nhiệm trên cơ sở nhượng lại một phần chi phí bảo hiểm  Tái bảo hiểm được hình thành trên cơ sở bảo hiểm gốc nên nó luôn gắn liền với nghiệp vụ bảo hiểm gốc. 2.3.3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TIẾN HÀNH TÁI BẢO HIỂM
  • 36. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Ưu điểm:  Tạo tâm lý an toàn cho các nhà bảo hiểm  Cân bằng các dịch vụ bảo hiểm, giảm ảnh hưởng của các sự cố lớn  Đảm bảo tài chính cho các nhà bảo hiểm.  Nhược điểm: Có thể làm tăng hoặc giảm một cách đáng kể các chỉ tiêu tài chính của công ty bảo hiểm. 2.3.3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TIẾN HÀNH TÁI BẢO HIỂM 4 lý do cần tái bảo hiểm:  An toàn: Nhà bảo hiểm cũng tìm kiếm sự an toàn  Góp phần ổn định tỉ lệ bồi thường: tránh sự biến động các khoản chi  Tăng cường khả năng nhận bảo hiểm:  Lợi ích “vĩ mô” trên thị trường bảo hiểm: chi phí rủi ro được phân tán trong toàn thị trường bảo hiểm thế giới rủi ro của một quốc gia được san sẻ trên toàn thế giới. 2.3.3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TIẾN HÀNH TÁI BẢO HIỂM
  • 37. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Căn cứ vào tính chất tái bảo hiểm: có 3 loại 2.3.4. PHÂN LOẠI TÁI BẢO HIỂM: Một là: Tái Bảo hiểm tạm thời Hai là: Tái bảo hiểm cố định hay bắt buộc Ba là: Tái bảo hiểm mở sẵn hay dự ước  Là loại hợp đồng tái bảo hiểm ra đời đầu tiên  Dùng giải quyết việc phân tán rủi ro một cách tạm thời Đặc điểm:  Mỗi rủi ro phát sinh phải tiến hành một lần thương lượng làm phát sinh chi phí lớn.  Điều khoản hợp đồng tái bảo hiểm không nhất thiết thống nhất với điều khoản hợp đồng gốc: Thời hạn, trách nhiệm của người nhận tái bảo hiểm,…bất lợi cho nhà bảo hiểm gốc  Tổ chức nhận tái bảo hiểm chủ động, nghiên cứu kỹ từng rủi ro trước khi quyết định có thể ép phí. TÁI BẢO HIỂM TẠM THỜI
  • 38. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Thủ tục thực hiện:  Công ty nhượng thông báo tái bảo hiểm (dùng phiếu đề nghị “slip”).  Nhà tái bảo hiểm tự do lựa chọn và xác nhận phần tham gia (ghi trực tiếp vào bản thứ hai của phiếu đề nghị và gửi trả lại cho công ty nhượng).  Trước khi trả lời chính thức, nhà tái bảo hiểm có thể yêu cầu biết thêm những chi tiết khác.  Chỉ khi nhận được thông báo chấp nhận của nhà tái bảo hiểm thì dịch vụ theo hình thức tạm thời mới hoàn thành, trừ khi có sự thỏa thuận nào khác giữa hai bên. TÁI BẢO HIỂM TẠM THỜI  Giúp công ty nhượng, (các công ty bảo hiểm non trẻ, có thể nhận bảo hiểm cho HĐ có giá trị vượt quá khả năng tài chính.  Giúp công ty nhượng lựa chọn để duy trì kim ngạch bảo hiểm được cân đối, có thể loại bỏ được những rủi ro đặc biệt lớn hoặc nguy hiểm.  Giúp cho công ty nhượng chủ động trong việc chấp nhận bảo hiểm những loại rủi ro mà có thể không được chấp nhận trong các hợp đồng tái bảo hiểm bắt buộc truyền thống của mình như rủi ro về động đất, ngập lụt, đình công, bạo loạn, chiến tranh… ƢU ĐIỂM TÁI BẢO HIỂM TẠM THỜI
  • 39. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Tạo điều kiện cho công ty nhượng có thể nhờ vào hình thức tái bảo hiểm tạm thời trước khi tận dụng khả năng các hợp đồng tái bảo hiểm bắt buộc của họ.  Có điều kiện để cải thiện sự thăng bằng của các hình thức tái bảo hiểm bắt buộc, cải thiện vận may rủi trong việc đạt được những lợi ích tối đa theo các điều kiện quy định trong các hợp đồng tái bảo hiểm của họ. ƢU ĐIỂM TÁI BẢO HIỂM TẠM THỜI  Công ty nhượng phải thông báo đầy đủ, chi tiết về nghiệp vụ bảo hiểm gốcbị tiết lộ thông tinbất lợi trong cạnh tranh ở thị trường bảo hiểm gốc.  Công ty nhượng không có sự đảm bảo chắc chắn của thị trường tái bảo hiểm khi họ nhận bảo hiểm một rủi ro nào đó.  Công ty nhượng sẽ mất cơ hội ký hợp đồng bảo hiểm nếu như ở thị trường đó có công ty bảo hiểm khác có khả năng phục vụ tốt hơn.  Công ty bảo hiểm không có khả năng để nhận bảo hiểm cho rủi ro có giá trị lớn NHƢỢC ĐIỂM TÁI BẢO HIỂM TẠM THỜI
  • 40. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Chi phí hành chính, thủ tục giấy tờ tốn kém làm giảm thu nhập kinh doanh, ít lãi.  Thường xuyên phải đàm phán tái lập hợp đồng tái bảo hiểm trước khi ký kết bảo hiểm gốc với khách hàng mà trong nhiều trường hợp đáng lẽ không cần thiết phải thay đổi hay hủy bỏ hợp đồng đã ký trước đó NHƢỢC ĐIỂM TÁI BẢO HIỂM TẠM THỜI  Hình thức tái bảo hiểm cố định là sự thỏa thuận giữa công ty nhượng và nhà tái bảo hiểm mà trong đó:  Công ty nhượng tự bắt buộc phải nhượng cho nhà tái bảo hiểm tất cả đơn vị rủi ro bảo hiểm gốc mà hai bên đã quy định trước trong hợp đồng cho tới một hạn mức trách nhiệm ngang với số tiền hạn mức tối đa đã được thỏa thuận từ trước. Ngược lại, nhà tái bảo hiểm cũng tự bắt buộc phải chấp nhận toàn bộ các đơn vị rủi ro đó. TÁI BẢO HIỂM CỐ ĐỊNH
  • 41. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Có tính chất bắt buộc đối với cả 2 bên. Khi phát sinh các dịch vụ qui định, bắt buộc tổ chức nhượng tái bảo hiểm phải có nghĩa vụ chuyển nhượng.  Mang tính chất toàn diện. Mọi nghiệp vụ tổ chức nhượng tái bảo hiểm nhận bảo hiểm trực tiếp từ khách hàng đều có thể thu xếp chào tái bảo hiểm bằng một hợp đồng tái bảo hiểm cố định  Hợp đồng mang tính chất lâu dài, thời hạn có thể là một năm hoặc là vô hạn định.  Khi thấy không còn tiếp tục được nữa thì hai bên có quyền từ bỏ hợp đồng nhưng thông báo cho bên còn lại trước ít nhất là 30 ngày. ĐẶC ĐIỂM TÁI BẢO HIỂM CỐ ĐỊNH  Công ty nhượng có toàn quyền tự do chấp nhận và định giá phí bảo hiểm, không cần tham khảo ý kiến nhà tái bảo hiểm.  Trong quyết định liên quan đôn phương đền bù bảo hiểm, công ty nhượng phải quan tâm đến quyền lợi của nhà tái bảo hiểm lẫn quyền lợi của chính mình.  Nhà tái bảo hiểm hoàn toàn chia sẻ may rủi với công ty nhượng và chấp nhận thanh toán những tổn thất mà công ty nhượng thay mặt họ giải quyết theo phạm vi hợp đồng tái bảo hiểm đã thỏa thuận.  Nhà tái bảo hiểm có điều kiện thu được số phí lớn nhất, phù hợp nguyên tắc “Quy luật số đông” đủ vốn đẩy mạnh tiến bộ kỹ thuật của ngành bảo hiểm. ƢU ĐIỂM TÁI BẢO HIỂM CỐ ĐỊNH
  • 42. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Là loại kết hợp giữa bảo hiểm tạm thời với bảo hiểm cố định.  Tái bảo hiểm mở sẵn –open cover là một hình thức tái bảo hiểm mà công ty nhượng thường cố gắng thu xếp mỗi khi có những rủi ro cần tái bảo hiểm trong một ngành kinh tế lên tới một mức độ nào đó. TÁI BẢO HIỂM MỞ SẴN HAY DỰ ƢỚC  Tổ chức nhượng có quyền lựa chọn phương thức tái bảo hiểm nhưng tổ chức nhận bắt buộc nhận mọi dịch vụ mà tổ chức nhượng chuyển giao.  Tái bảo hiểm mở sẵn không được áp dụng cho mọi nghiệp vụ, chỉ áp dụng cho một loại nghiệp vụ đặc biệt.  Kỳ hạn của hợp đồng tái bảo hiểm mở sẵn không nhất thiết phải trùng với kỳ hạn của hợp đồng bảo hiểm gốc. ĐẶC ĐIỂM CỦA TÁI BẢO HIỂM MỞ SẴN
  • 43. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Nhà tái bảo hiểm có điều kiện thu nhập nguồn phí tái bảo hiểm lớn hơn so với hình thức tái bảo hiểm tùy ý lựa chọn. ƢU ĐIỂM CỦA TÁI BẢO HIỂM MỞ SẴN  Nhà tái bảo hiểm bất lợi hơn vì không có quyền từ chối nhận những rủi ro khi họ không muốn.  Thủ tục phí bảo hiểm thường cao hơn so với hình thức tái bảo hiểm tùy ý.  Chỉ các nhà tái bảo hiểm có tiềm lực lớn mới đủ khả năng nhận các rủi ro có giá trị bảo hiểm cao.  Nếu có nhiều đơn vị rủi ro cần phải đem tái bảo hiểm thì chi phí hành chính càng tốn kém vì những rủi ro khác nhau đòi hỏi các điều kiện tái bảo hiểm khác nhau, công tác tính toán phí sẽ phức tạp hơn. NHƢỢC ĐIỂM CỦA TÁI BẢO HIỂM MỞ SẴN
  • 44. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Tái bảo hiểm tỷ lệ, gồm có: -Tái bảo hiểm số thành -Tái bảo hiểm thặng dư. 2.3.5.CÁC PHƢƠNG THỨC TÁI BẢO HIỂM: Tái bảo hiểm không tỷ lệ, gồm: - Tái bảo hiểm vượt mức tổn thất Tái bảo hiểm vượt mức tỷ lệ tổn thất  Tái bảo hiểm tỷ lệ là tái bảo hiểm thực hiện việc phân chia rủi ro theo tỷ lệ của giá trị bảo hiểm.  Người nhận tái bảo hiểm chấp nhận đảm bảo một tỷ lệ phần trăm xác định trên mỗi rủi ro tính theo số tiền bảo hiểm, nhận phí bảo hiểm và chịu trách nhiệm bồi thường cũng theo tỉ lệ phần trăm này. TÁI BẢO HIỂM TỶ LỆ
  • 45. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Tái bảo hiểm số thành: Là phương thức tái bảo hiểm mà mọi quan hệ giữa tổ chức nhượng tái bảo hiểm và tổ chức nhận tái bảo hiểm đều được phân chia theo tỷ lệ phần trăm cố định  Tái bảo hiểm thặng dư: Trước hết tổ chức nhượng tái bảo hiểm xác định cho mình một số tiền giữ lại nhất định. Ngoài số tiền giữ lại đối với mọi rủi ro, phần vượt sẽ được chuyển giao cho các tổ chức nhận tái bảo hiểm TÁI BẢO HIỂM TỶ LỆ  Là phương thức tái bảo hiểm mà việc phân chia trách nhiệm giữa tổ chức nhượng tái bảo hiểm và tổ chức nhận tái bảo hiểm được dựa trên cơ sở số tiền bồi thường tổn thất TÁI BẢO HIỂM KHÔNG TỶ LỆ
  • 46. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Tái bảo hiểm vượt mức tổn thất: Tổ chức nhượng tái bảo hiểm giữ lại cho mình một số tiền bồi thường nhất định. Phần thiệt hại vượt quá số tiền bồi thường giữ lại đó được tổ chức nhượng sẽ chuyển cho các tổ chức nhận tái bảo hiểm.  Tái bảo hiểm vượt mức tỷ lệ tổn thất: Tổ chức nhượng tái bảo hiểm chỉ có trách nhiệm bồi thường trong trường hợp kết quả toàn bộ nghiệp vụ của tổ chức nhượng có tỷ lệ bồi thường nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ bồi thường nhất định. Phần tỷ lệ bồi thường thực tế vượt quá tỉ lệ bồi thường giữ lại được tổ chức nhượng chuyển giao cho các tổ chức nhận tái bảo hiểm  Tỷ lệ bồi thường được xác định: Tỷ lệ tổn thất = (số tiền bồi thường / phí thu)x 100% TÁI BẢO HIỂM KHÔNG TỶ LỆ Đồng bảo hiểm là sự phân chia theo tỷ lệ cùng một rủi ro về chịu trách nhiệm giữa nhiều nhà bảo hiểm với nhau đối với cùng một rủi ro Người được bảo hiểm Nhà bảo hiểm A (25%) Nhà bảo hiểm B (25%) Nhà bảo hiểm C (25%) Nhà bảo hiểm D (25%) Đồng bảo hiểm ĐỒNG BẢO HiỂM
  • 47. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Mức chấp nhận là tỷ lệ phần trăm rủi ro, là số tiền tối đa mà một nhà bảo hiểm có thể chấp nhận đảm bảo đối với một rủi ro nhất định.  Mức chấp nhận này được xác định theo loại rủi ro và bản chất của rủi ro.  Nó bị chi phối bởi khả năng tài chính của mỗi nhà bảo hiểm. 2.4.2. MỨC CHẤP NHẬN  Về mặt pháp lý, người tham gia bảo hiểm phải biết tất cả các nhà đồng bảo hiểm và khiếu nại đối với từng nhà bảo hiểm đòi bồi thường khi có tổn thất xảy ra.  Mỗi nhà đồng bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm cho phần của mình và không phải chịu trách nhiệm cho nhau. 2.4.3. PHƢƠNG DIỆN PHÁP LÝ CỦA HỢP ĐỒNG ĐỒNG BẢO HIỂM
  • 48. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Nếu thể hiện bằng các hợp đồng riêng lẻ bất lợi cho người được bảo hiểm.  Thực tế, chỉ có một hợp đồng duy nhất mang tên tất cả các nhà đồng bảo hiểm và tỷ lệ rủi ro đảm bảo.  Một nhà bảo hiểm chủ trì đứng ra quản lý bản hợp đồng, đại diện trong mối quan hệ với khách hàng. 2.4.3. PHƢƠNG DIỆN ỨNG DỤNG CỦA HỢP ĐỒNG ĐỒNG BẢO HIỂM 2.5.1. Nguồn hình thành các quỹ bảo hiểm 2.5.2. Phí bảo hiểm 2.5.3. Quản lý quỹ bảo hiểm 2.5.HÌNH THÀNH VÀ QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM
  • 49. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Các khoản đóng góp của các thành viên tham gia bảo hiểm (phí bảo hiểm): đóng đúng thời hạn và phương thức  Các khoản lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động đầu tư, bảo toàn và tăng trưởng quỹ của các tổ chức bảo hiểm  Nguồn hỗ trợ của Chính Phủ hoặc các tổ chức khác trong những trường hợp đặc biệt. 2.5.1. NGUỒN HÌNH THÀNH QUỸ BẢO HIỂM Phí bảo hiểm thuần:  Là khoản tiền bên mua bảo hiểm phải đóng  Phí bảo hiểm thuần được tính toán bằng cách lấy tần số xuất hiện của các tổn thất nhân với giá trung bình của tổn thất. Các yếu tố ảnh hưởng:  Phụ thuộc tần suất xảy ra rủi ro và mức độ tổn thất nếu rủi ro xảy ra.  Phụ thuộc áp dụng kỹ thuật dồn tích hay phân bổ. Kỹ thuật dồn tích có thêm yếu tố lãi suất.  Ap dụng cho rủi ro chuẩn 2.5.2. PHÍ BẢO HIỂM
  • 50. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Phí thương mại:  Chi phí ký kết hợp đồng  Chi phí chung  Một phần chi phí DNBH sử dụng để đảm bảo khoản lợi nhuận cũng như đáp ứng yêu cầu của luật pháp về khả năng thanh toán. Phí toàn phần:  Là khoản phí bên mua bảo hiểm thanh toán cho nhà bảo hiểm  Có thể có hoặc không có thuế đi kèm. 2.5.2. PHÍ BẢO HIỂM 1) Quỹ dự trữ  Tính tập thể của việc thành lập quỹ dự trữ  Tính riêng rẽ của việc phân phối quỹ dự trữ  NGHỊ ĐỊNH SỐ 46/2007/NĐ-CP  Thời hạn ký quỹ: sau thành lập 60 ngày  Mức ký quỹ: 2% vốn pháp định  Chỉ sử dụng tiền khi thiếu hụt được sự đồng ý bằng văn bản của BTC, bổ sung sau 90 ngày 2.5.2. QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM
  • 51. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2) Quỹ dự phòng: Để đảm bảo khả năng thanh toán kịp thời BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ  Dự phòng phí chưa được hưởng,  Dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa được giải quyết  Dự phòng bồi thường các dao động lớn về tổn thất BẢO HIỂM NHÂN THỌ  Dự phòng toán học  Dự phòng phí chưa được hưởng,  Dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa được giải quyết  Dự phòng chia lãi  Dự phòng bồi thường các dao động lớn về tổn thất 2.5.2. QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM 3) Đầu tư tài chính:  Quỹ bảo hiểm có thời gian nhàn rỗi  đầu tư  Với số đông người tham gia, quỹ bảo hiểm có thể đạt được quy mô rất lớn. 2.5.2. QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM
  • 52. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2.6.1. Tính cần thiết phải có sự quản lý của nhà nước đối với hoạt động bảo hiểm  Một là, do những đặc trưng riêng có của hoạt động kinh doanh bảo hiểm  Nhà bảo hiểm bán sản phẩm bảo hiểm cam kết về nghĩa vụ bù đắp tổn thất cho khách hàng.  Giá cả của sản phẩm bảo hiểm được xác định hoàn toàn dựa trên kỹ thuật tính toán, phán đoán của nhà bảo hiểm.  Giao kết hợp đồng dựa trên điều khoản mẫu của nhà bảo hiểm  Phí bảo hiểm được trả “ứng trước”nhà bảo hiểm cần bảo toàn và phát triển 2.6 QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM 2.6.1. Tính cần thiết phải có sự quản lý của nhà nước đối với hoạt động bảo hiểm  Hai là, nhằm đảm bảo sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế Bảo hiểm còn có vai trò của một tổ chức tài chính trung gian, tập trung, tích tụ vốn cho nền kinh tế kiểm soát nhằm đảm bảo cho khả năng hoạt động lâu dài của nhà bảo hiểm đảm bảo sự cân bằng của toàn bộ nền kinh tế. 2.6 QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM
  • 53. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Các nguyên tắc kiểm tra:  Đảm bảo lợi ích của người được bảo hiểm  Đảm bảo sự kết thúc tốt đẹp của các HĐBH  Đảm bảo sự kiểm tra toàn diện các hoạt động của công ty bảo hiểm  Mục tiêu phòng ngừa là chủ yếu  Đảm bảo sự hòa nhập vào thị trường quốc tế của các DNBH Việt nam.  Sự kiểm tra được tiến hành trong khuôn khổ lập pháp và lập quy chính xác, loại trừ bất kỳ sự can thiệp tùy tiện, độc đoán của hành chính 2.6.2. Các nguyên tắc và nội dung kiểm tra nhà nƣớc đối với hoạt động bảo hiểm  Kiểm tra về mặt pháp lý hợp đồng bảo hiểm:  Kiểm tra về mặt kỹ thuật và tài chính của tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm  Về đạo đức:  Về kỹ thuật  Về kinh tế 2.6.3. NỘI DUNG KIỂM TRA
  • 54. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Một là, do khiếm khuyết quy định của các luật phổ thông đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm;  Hai là, do sự không thích ứng của luật phổ thông đối với các đặc trưng riêng của hoạt động kinh doanh bảo hiểm. 2.7. Sự cần thiết của các chế định pháp lý riêng biệt chi phối hoạt động bảo hiểm thƣơng mại 2.7.2. Các mối quan hệ bị điều chỉnh  Các quan hệ mang tính chất tổ chức nhằm thiết lập tư cách pháp lý độc lập của hệ thống các chủ thể hoạt động kinh doanh bảo hiểm;  Các quan hệ được điều chỉnh để tạo môi trường pháp lý cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm (ví dụ: mối quan hệ trên hợp đồng bảo hiểm,… );  Các loại bảo hiểm bắt buộc… 2.7. Sự cần thiết của các chế định pháp lý riêng biệt chi phối hoạt động bảo hiểm thƣơng mại
  • 55. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2.8.1. Luật kinh doanh bảo hiểm  Có hiệu lực từ ngày 01-04-2001, gồm 9 chương và 129 điều:  Chương 1: Những quy định chung về kinh doanh bảo hiểm  Chương 2: Hợp đồng bảo hiểm  Chương 3: Kinh doanh bảo hiểm  Chương 4: Đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm  Chương 5: Tài chính, hạch toán kế toán và báo cáo tài chính  Chương 6: DNBH và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài  Chương 7: Quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm  Chương 8: Khen thưởng và xử lý vi phạm  Chương 9: Điều khoản thi hành 2.8. KHUNG PHÁP LÝ CHO HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM THƢƠNG MẠI Ở VIỆT NAM 1- Ban hành và hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển thị trường bảo hiểm Việt nam; 2- Cấp và thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của DNBH, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; giấy phép đặt văn phòng đại diện của DNBH, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt nam; 3- Ban hành, phê chuẩn, hướng dẫn thực hiện quy tắc, điều khoản, biểu phí, hoa hồng bảo hiểm; 2.8.2. QUY ĐỊNH CỦA LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM
  • 56. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 4- Áp dụng các biện pháp cần thiết để DNBH bảo đảm các yêu cầu về tài chính và thực hiện những cam kết với bên mua bảo hiểm; 5- Tổ chức thông tin và dự báo tình hình thị trường bảo hiểm; 6- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo hiểm; 7- Chấp thuận việc DNBH, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hoạt động ở nước ngoài; 2.8.2. QUY ĐỊNH CỦA LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM 8- Quản lý hoạt động của văn phòng đại diện của DNBH, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt nam ; 9- Tổ chức việc đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm; 10- Thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm 2.8.2. QUY ĐỊNH CỦA LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM
  • 57. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Các hợp đồng kinh doanh bảo hiểm ngôn ngữ mới mẻ, khó hiểu.  Nhà nước có trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục pháp luật bảo hiểm  Tiếp theo, các cơ quan truyền thông đại chúng, các tổ chức hiệp hội nghề nghiệp bảo hiểm là những đầu mối quan trọng cho việc phổ biến pháp luật bảo hiểm một cách rộng rãi cho công chúng. 2.8.3. Tuyên truyền giáo dục pháp luật bảo hiểm 2.9. QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI Ở VIỆT NAM 2.9.1. Những vấn đề cơ bản về quỹ bảo hiểm xã hội Khái niệm BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập từ nghề nghiệp do bị mất hoặc giảm khả năng lao động thông qua việc hình thành, sử dụng một quỹ tài chính nhờ sự đóng góp của các bên tham gia bảo hiểm xã hội nhằm ổn định đời sống của người lao động và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội. Gồm bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc tự nguyện
  • 58. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Huy động sự đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và Nhà nước  Đaûm bảo bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi có những sự cố rủi ro nhằm duy trì và ổn định cuộc sống của ho. 2.9.2. Đặc trưng cơ bản của quỹ bảo hiểm xã hội Về bản chất : Về mặt kinh tế, đời sống của người lao động và gia đình họ được bảo đảm trước những bất trắc rủi ro của xã hội. Về mặt Xã hội, có sự “san sẻ rủi ro”, người lao động đóng một khoản, quỹ sẽ chi trả một khoản theo chế độ tương ứng để trang trải những rủi ro xảy ra.
  • 59. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Quá trình phân phối và sử dụng các quỹ đƣợc chia thành 2 phần: Phần thực hiện chế độ hưu trí mang tính chất bồi hoàn, (phụ thuộc vào mức đóng góp) Phần thực hiện các chế độ còn lại vừa mang tính chất bồi hoàn vừa mang tính chất không bồi hoàn 2.9.3. Vai trò của quỹ bảo hiểm xã hội Về mặt kinh tế: quỹ BHXH là một quỹ tài chính độc lập ngoài NSNN do đóng góp nhằm bảo đảm an toàn XH về kinh tế trước những trắc trở rủi ro. Xét về mặt chính trị xã hội, việc hình thành quỹ BHXH sẽ tạo ra hệ thống an toàn XH BHXH là một tụ điểm tài chính quan trọng của thị trường tài chính để đầu tư phát triển kinh tế XH. BHXH tạo ra sự gắn bó giữa lợi ích của Chính phủ với các tầng lớp những người lao động khác nhau
  • 60. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Thu từ người lao động  Thu từ chủ sử dụng lao động  Thu từ chủ sử dụng lao động 2.9.4. Nội dung thu quỹ bảo hiểm xã hội Lãi tiền gửi NH, trái phiếu, cổ phiếu, lãi cho vay, 2.9.4. Nội dung thu, chi quỹ BHXH (tt): - Thu khác Tiền phạt do các cơ quan đơn vị đóng BHXH không đúng quy định Tiền do các tổ chức trong và ngoài nước hỗ trợ cho quỹ BHXH Các khoản thu khác, như khoản thuế đặc biêt dành cho hệ thống BHXH
  • 61. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Chi trợ cấp ốm đau, Chi trợ cấp tử tuất 2.9.4. NỘI DUNG CHI QUỸ BHXH (tt): Nội dung chi trả các chế độ BHXH Chi trợ cấp thai sản Chi trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp Chi trợ cấp hưu trí , Chi trợ cấp BH y tế  Nguyên tắc tập trung thống nhất  Nguyên tắc phù hợp  Nguyên tắc lấy số đông bù số ít  Nguyên tắc mức trợ cấp phải thấp hơn mức tiền lương đang đi làm nhưng thấp nhất phải đảm bảo mức sống tối thiểu.  Nguyên tắc bắt buộc kết hợp với tự nguyện NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI
  • 62. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên BHXH Việt nam tổ chức theo hệ thống ngành dọc  Ở trung ương có BHXH Việt nam.  BHXH của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.  BHXH của huyện, quận, thị xã, TP trực thuộc tỉnh. Cơ quan BHXH có quyền và trách nhiệm:  Quyền hạn: Trình TTCP ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các quy định quản lý thu, chi BHXH, tuyên truyền, vận động tham gia BHXH  Trách nhiệm: Tổ chức thu, quản lý, sử dụng quỹ BHXH đúng quy định; thực hiện đúng chế độ, điều lệ BHXH của Nhà nước; TỔ CHỨC QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI  Dự toán thu chi quỹ bảo hiểm xã hội Cơ quan quản lý BHXH các cấp lập dự toán thu chi quỹ BHXH hàng quý, hàng năm. Dự toán chi được lập, duyệt theo 3 cấp: TW, tỉnh, huyện  Quyết toán kinh phí  BHXH huyện lập báo cáo quyết toán gửi BHXH tỉnh theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước  Tổng quyết toán năm của BHXH Việt nam do Bộ Tài chính kiểm tra, xét duyệt CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH QUỸ BHXH
  • 63. hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Cơ quan bảo hiểm xã hội  Phải quản lý chặt chẽ các đối tượng tham gia BHXH: số lao động mà các đơn vị sử dụng,  Chi trả BHXH đầy đủ, kịp thời, đúng luật pháp quy định.  Tăng cường kiểm tra giám sát công tác thu nộp quỹ và chi trả  Có chế độ thưởng phạt nghiêm minh kịp thời CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH QUỸ BHXH
  • 64. hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 1 HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM Chương 3: Giảng viên: NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Khoa Tài chính Ngân hàng Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM 3.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM 3.1.1. Khái niệm hợp đồng bảo hiểm “Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, còn bên bảo hiểm phải trả một khoản tiền bảo hiểm cho bên được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm” (theo điều 567 Bộ luật dân sự 2005 của Việt nam)
  • 65. hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2 3.1.3. HÌNH THỨC CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM 1. Điều khoản hợp đồng 2. Giấy yêu cầu bảo hiểm 3. Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm 4. Bảng minh họa nghĩa vụ và quyền lợi bảo hiểm 3.1.4. NGHĨA VỤ THÔNG TIN CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM  Khi giao kết hợp đồng, cung cấp đủ thông tin theo yêu cầu của bên bảo hiểm.  Cung cấp thông tin sai để được giao kết hợp đồng bên bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và thu phí bảo hiểm cho đến thời điểm chấm dứt hợp đồng.
  • 66. hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 3 3.1.5. NGHĨA VỤ PHÒNG NGỪA THIỆT HẠI  Tuân thủ điều kiện ghi trong hợp đồng, quy định pháp luật liên quan và thực hiện phòng ngừa thiệt hại.  Nếu không thực hiện phòng ngừa thiệt hại đã ghi trong hợp đồng, bên bảo hiểm ấn định thời hạn để bên được bảo hiểm thực hiện.  Nếu hết hạn chưa thực hiện thì bên bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. 3.1.6. NGHĨA VỤ CỦA HAI BÊN KHI XẢY RA SỰ KIỆN BẢO HIỂM  Bên được bảo hiểm phải báo ngay cho bên bảo hiểm và phải thực hiện mọi biện pháp cần thiết trong khả năng hạn chế thiệt hại.  Bên bảo hiểm phải thanh toán chi phí cần thiết và hợp lý mà người thứ ba đã bỏ ra để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại
  • 67. hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 4 3.1.7. TRẢ TIỀN BẢO HIỂM  Bên bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm trong thời hạn đã thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì thời hạn là 15 ngày  Nếu chậm trả thì phải trả lãi theo lãi suất cơ bản do NHNN quy định tại thời điểm đó.  Bên được bảo hiểm cố ý để xảy ra thiệt hại thì bên bảo hiểm không trả tiền bảo hiểm;  Nếu do lỗi vô ý của người được bảo hiểm thì bên bảo hiểm không phải trả một phần tiền bảo hiểm ứng với mức độ lỗi của bên được BH 3.1.8. CHUYỂN YÊU CẦU BỒI HOÀN Nếu lỗi do người thứ ba và bên bảo hiểm đã trả tiền bảo hiểm thì bên bảo hiểm có quyền yêu cầu người thứ ba hoàn trả khoản tiền đã trả. b) Trường hợp bên được bảo hiểm đã nhận số tiền bồi thường do người thứ ba trả, nhưng vẫn ít hơn số tiền mà bên bảo hiểm phải trả thì bên bảo hiểm chỉ trả phần chênh lệch, trừ khi có thỏa thuận khác.
  • 68. hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 5 3.1.9. BẢO HIỂM TÍNH MẠNG  Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, bên bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho bên được bảo hiểm hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ.  Nếu bên được bảo hiểm chết thì tiền bảo hiểm được trả cho người thừa kế của bên được bảo hiểm. 3.1.10. BẢO HIỂM TÀI SẢN  Bên bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại đối với tài sản được bảo hiểm theo các điều kiện thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.  Nếu chuyển quyền sở hữu tài sản bảo hiểm thì chủ sở hữu mới đương nhiên thay thế chủ sở hữu cũ trong HĐBH, kể từ thời điểm chuyển quyền sở hữu tài sản.
  • 69. hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 6 3.1.11. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ  Bên bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm hoặc cho người thứ ba theo yêu cầu của bên mua đối với thiệt hại mà bên mua đã gây ra cho người thứ ba  Nếu bên mua bảo hiểm đã bồi thường thiệt hại cho người thứ ba thì có quyền yêu cầu bên bảo hiểm phải hoàn trả khoản tiền mà mình đã trả cho người thứ ba (1)Hợp đồng bảo hiểm mang tính tương thuận (3)Có tính chất may rủi (2)Là hợp đồng song vụ (4)Mang tính chất tin tưởng tuyệt đối (5)Phải trả tiền 3.2. Đặc điểm của hợp đồng bảo hiểm (7)Tính dân sự - thương mại hỗn hợp (6)Có tính chất gia nhập Tải bản FULL (141 trang): bit.ly/3abKOtE Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 70. hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 7 3.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM (1) Hợp đồng bảo hiểm mang tính tương thuận: Thiết lập dựa trên sự chấp thuận của cả đôi bên trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, tự do giao kết trong khuôn khổ pháp luật và đạo đức xã hội. (2) Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng song vụ: Các bên ký kết đều có quyền và nghĩa vụ. Quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia và ngược lại. 3.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM (3)Hợp đồng bảo hiểm có tính chất may rủi: Nếu không tồn tại rủi ro (sự kiện bảo hiểm) thì không có việc giao kết cũng như sự tồn tại hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm. (4)Hợp đồng mang tính chất tin tưởng tuyệt đối: Mối quan hệ giữa nhà bảo hiểm và người được bảo hiểm được thiết lập trong tình trạng tạo ra rủi ro cho nhau. Do đó, để tồn tại và có thể thực hiện hợp đồng thì hai bên phải có sự tin tưởng lẫn nhau. 3163443