Bài tập kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp năm 2024

Kế toán Việt Hưng chia sẻ các mẫu bài tập định khoản kế toán hành chính sự nghiệp có đính kèm file lời giải các mẫu bài tập – mong rằng các mẫu bài tập sau sẽ giúp ích cho các bạn trong việc giải quyết công việc thực tế

Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp – có lời giải: Bài 2

BÀI 1: Tài liệu tại đơn vị HCSN Y tháng 6/N [1.000đ, các tài khoản khác có số dư hợp lý]

  1. Chi phí kinh doanh dịch vụ dở dang 11.120 [ chi phí quản lý]
  1. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/N.
  1. Chi phí khấu hao TSCĐ của hoạt động dịch vụ 2.780
  2. Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động dịch vụ đã trả bằng tiền mặt 36.140, thuế GTGT 5%
  3. Chi phí điện thoại trả bằng chuyển khoản 34.750, thuế GTGT 10%
  4. Thanh lý 1 TSCĐ của hoạt động thường xuyên.
    • Nguyên giá: 83.400
    • Hao mòn lũy kế: 69.500
    • Giá trị bán thu hồi sau thanh lý 11.120 bằng tiền mặt
  5. Chi phí tiền lương phải trả cho hoạt động dịch vụ kinh doanh 27.800
  6. Tính quỹ trích phải nộp theo lương [19%] 5.282.
  7. Nhượng bán TSCĐ hữu hình của Kinh doanh:

– Nguyên giá: 139.000

– Hao mòn lũy kế: 127.880

– Thu bán TSCĐ phải thu 13.900

– Chi bán tài sản bằng tiền mặt: 1.390

8. Chi quản lý khác tính cho hoạt động kinh doanh 33.360 được ghi giảm chi hoạt động thường xuyên.

9. Phát hiện thiếu 1 TSCĐ của hoạt động thường xuyên, đơn vị làm thủ tục ghi thanh lý.

– Nguyên giá: 34.750.

– Hao mòn lũy kế: 27.800

– Giá trị còn lại nếu thiếu mất chờ xử lý thu hồi là 6.950

10. Quyết định xử lý giá trị thiếu mất TSCĐ bằng cách:

– Đòi bồi thường bằng cách trừ lương: 10%

– Xóa bỏ số phải thu: 90%

11. Dịch vụ hoàn thành bàn giao cho khách hàng.

– Giá vốn hoạt động kinh doanh dịch vụ: 117.872

– Chi phí quản lý kết chuyển là 33.360

– Chi sản xuất, kinh doanh khác [thanh lý, bán TSCĐ] 12.510

– Doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ 195.990 đã thu bằng chuyển khoản.

12. Các định chênh lệch thu, chi hoạt động kinh doanh và kết chuyển 57.963.

YÊU CẦU bài tập kế toán hành chính sự nghiệp:

  1. Định khoản và ghi TK các nghiệp vụ phát sinh
  2. Mở và ghi sổ các nghiệp vụ trên sổ của hình thức “NKC”, “CTGS”, “NKSC”.

BÀI GIẢI

1. Nợ TK 631

Có TK 214: 2780

2. Nợ TK 631 34419

Nợ TK 31131 1721

Có TK 111 36140

3. Nợ TK 631 34750

Nợ TK 31131 3475

Có TK 111 38225

4 .Nợ TK 466: 83400 – 69500 = 13900

Nợ TK 214 69500

Có TK 211 83400

Nợ TK 111/ Có TK 5118 11120

5. Nợ TK 631/ Có TK 334 27800

6. Nợ TK 631/Có TK 332 5282

7.

+ Nợ TK 5118: 139 – 127,88 = 11120

Nợ TK 214 127880

Có TK 211 139000

+ Nợ TK 3111/ Có TK 5118 13900

+ Nợ TK 5118/ TK 111 1390

8. Nợ TK 631 /Có TK 6612 33360

9.

+ Nợ TK 466 6950

Nợ TK 214 27800

Có TK 211 34750

+ Nợ TK 3118/ Có TK 5118 6950

10. Nợ TK 334: 6950*10% = 695

Nợ TK 5118 6950 – 695 = 6255

CóTK3118 6950

11.

+ Nợ TK 631

Có TK 531: 117872 + 33360 + 12510 = 163742

+ Nợ TK112 / Có TK 531 195990

  1. Nợ TK 531/ Có TK 631 57963

BÀI 2: Tại đơn vị HCSN Q có tài liệu sau về kinh phí dự án và sử dụng kinh phí dự án quý IV/N [đvt: 1.000đ]

  1. Nhận dự toán kinh phí dự án quý IV được giao 1.800.000, trong đó dự toán kinh phí quản lý dự án 30%, thực hiện dự án 70%.
  2. Rút dự toán kinh phí dự án về quỹ tiền mặt để chi tiêu, trong đó: dự toán kinh phí quản lý dự án 270.000, dự toán kinh phí thực hiện dự án là 630.000
  3. Mua vật liệu cho thực hiện dự án chi bằng tiền mặt 160.000, trả bằng dự toán kinh phí thực hiện dự án rút thanh toán 180.000.
  4. Mua TSCĐ hữu hình cho thực hiện dự án 720.000, trong đó trả bằng tiền mặt 40%, trả bằng dự toán kinh phí rút 60%.
  5. Lương phải trả cho dự án 54.000, trong đó quản lý dự án là 8.100, thực hiện dự án 45.900
  6. Tính các khoản chi mua vật liệu dùng trực tiếp cho quản lý dự án 54.000 [bằng tiền mặt 30%, bằng dự toán kinh phí 70%]
  7. Mua thiết bị cho quản lý dự án 378.000, trong đó chi bằng tiền mặt 189.000, còn lại trả bằng dự toán kinh phí dự án rút thanh toán.
  8. Chi tiền mặt cho thực hiện dự án: 8.100, quản lý dự án: 9.900.
  9. Rút dự toán kinh phí dự án trả dịch vụ mua ngoài cho:
  10. Thực hiện dự án: 54.000
  11. Quản lý dự án: 9.900
    1. Dịch vụ điện nước đã chi:
  12. Bằng tiền mặt cho quản lý dự án 16.200, cho thực hiện dự án 36.000
  13. Rút dự toán kinh phí trả tiền dịch vụ mua cho quản lý dự án 16.200, thực hiện dự án 36.000
    1. Dịch vụ thuê văn phòng quản lý dự án đã chi trả trực tiếp bằng tiền mặt là 19.800,bằng dự toán kinh phí dự án rút là 27.900.
    2. Quyết toán kinh phí dự án được duyệt, kết chuyển chi dự án sang nguồn kinh phí dự án.
  1. YÊU CẦU bài tập kế toán hành chính sự nghiệp:
  • Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ.
  • Mở và ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 662 và 462.
  • Nếu kinh phí dự án và chi dự án được duyệt trong năm sau thì hạch toán như thế nào?

BÀI GIẢI

  1. Nợ TK 0091 1800
  2. Nợ TK 111 900

Có TK 4621 900

Có TK 0091 900

  1. + Nợ TK 6622 / Có TK 111 160

+ Nợ TK 6622 / Có TK 4621 180

Có TK 0091 180

  1. + Nợ TK 211 720

Có TK 111 720*40% = 288

Có TK 4621 432

Có TK 0091 720

  1. Nợ TK 6621 8,1

Nợ TK 6622 45,9

Có TK 334 54

  1. Nợ TK 6621 54

Có TK 111 54*30% = 16,2

Có TK 4622 37,8

Có TK 0091 37,8

  1. + Nợ TK 211 378

Có TK 111 189

Có TK 4622 189

+ Nợ TK 6622 / Có TK 466 378

  1. Nợ TK 621 8,1

Nợ TK 6622 9,9

Có TK 111 18

  1. Nợ TK 6621 9,9

Nợ TK 6622 54

Có TK 4621 63,9

Có TK 0091 63,9

  1. + Nợ TK 6621 16,2

Nợ TK 6622 36

Có TK 111 52,2

+ Nợ TK 111 52,2

Có TK 462 52,2

+ Có TK 0091 52,2

  1. + Nợ TK 6621 47,7

Có TK 111 19,8

Có TK 4621 27,9

+ Có TK 0091 27,9

12 Nợ TK 462/ Có TK 662 1007,8

Chúc các bạn hoàn thành bài tập kế toán hành chính sự nghiệp thật tốt!

Chủ Đề