- Explore Documents
Categories
- Academic Papers
- Business Templates
- Court Filings
- All documents
- Sports & Recreation
- Bodybuilding & Weight Training
- Boxing
- Martial Arts
- Religion & Spirituality
- Christianity
- Judaism
- New Age & Spirituality
- Buddhism
- Islam
- Art
- Music
- Performing Arts
- Wellness
- Body, Mind, & Spirit
- Weight Loss
- Self-Improvement
- Technology & Engineering
- Politics
- Political Science All categories
0% found this document useful [0 votes]
527 views
19 pages
Copyright
© © All Rights Reserved
Available Formats
PDF, TXT or read online from Scribd
Share this document
Did you find this document useful?
0% found this document useful [0 votes]
527 views19 pages
Đề Cương Luật Hợp Đồng UEL
PH
ẠM XUÂN HO
ÀNG
ĐỀ CƯƠNG
CHI TI
ẾT
MÔN H
ỌC
LU
ẬT
H
ỢP ĐỒNG
Đề cương
này được bi
ên so
ạn
và c
ập nhật
dành cho sinh viên l
ớp
K15503 và K15504,
Trường Đại học Kinh tế
- Lu
ật, Đại học Quốc gia
thành ph
ố
H
ồ Chí Minh, học kỳ
Mùa Thu 2016.
THÀNH PH
Ố HỒ CHÍ MINH,
9/2016
Đề cương chi tiết
môn h
ọc: Luật
h
ợp đồng
Ph
ạm Xuân Ho
àng
“Lighting the Flame of Learning”
Trang 2
LU
ẬT
H
ỢP ĐỒNG
Mã s
ố môn học
: DS04 A.
QUY CÁCH MÔN H
ỌC
・
Tên môn h
ọc
: LU
ẬT
H
ỢP ĐỒNG
・
Trình
độ:
Sinh viên h
ệ đ
ào t
ạo đại học đ
ã tích lu
ỹ đầy đủ các môn học ti
ên quy
ết
.
・
S
ố tín chỉ
: 3
・
Điều kiện ti
ên quy
ết
: Trước
khi d
ự
h
ọc
môn Lu
ật
h
ợp đồng
, sinh viên ph
ải tích
lu
ỹ đầy đủ các môn học sau đây:
1]
Nh
ững
v
ấn đề chung về luật dân sự Việt Nam;
2]
Lu
ật t
ài s
ản;
B.
GI
ẢNG VI
ÊN
・
ThS. Ph
ạm Xuân Ho
àng, B
ộ môn Luật
Kinh doanh, Khoa Lu
ật
Kinh t
ế
,
Đại học
Kinh t
ế
- Lu
ật, Đại học Quốc gia th
ành ph
ố Hồ Chí Minh;
・
Liên h
ệ: Email
hoangpx@uel.edu.vn
C.
MÔ T
Ả MÔN HỌC
S
ống trong cộng đồng
,
con người phải giao thiệp với những người xung quanh để trước l
à duy trì cu
ộc sống h
àng ngày
, sau là để
phát tri
ển khối t
ài s
ản của ri
êng mình, cho dù h
ọ đang
s
ống trong x
ã h
ội
phương Đông hay phương Tây
, th
ời đại cổ hay kim
. Ngh
ĩa l
à, m
ỗi người
đều
ph
ải cam kết, thỏa thuận với những người khác để l
àm m
ột việc
nào đó
, không làm m
ột
vi
ệc nào đó,
hay
để
chuy
ển hữu t
ài s
ản. Dù là người làm công hay doanh nhân, đời người ta
ph
ải cần
đến những cam kết ấy như một thứ công cụ thiết yếu v
à h
ữu dụng. Người ta gọi
nh
ững cam kết ấy l
à h
ợp đồng
- m
ột thứ cam kết có hiệu lực bắt buộc như pháp luật đối với
các bên k
ết ước
. Cùng v
ới việc bảo vệ
t
ự do sở hữu
là m
ột điều thi
êng liêng và b
ất khả xâ
m ph
ạm
, lu
ật pháp ở các nước Tây phương đ
ã ra s
ức bảo vệ
t
ự do giao kết hợp đồng
như một lẽ
t
ự nhi
ên. S
ự thực l
à, t
ự do giao kết hợp đồng được thừa nhận l
à m
ột
trong ba n
ền tảng
pháp lu
ật căn bản
t
ạo đ
à cho s
ự
th
ịnh vượng ở phương Tây từ mấy trăm năm nay
. Vì l
ẽ ấy, không
kh
ỏi ngạc nhi
ên khi “t
ự do giao kết v
à tuân th
ủ hợp đồng l
à m
ột yếu tố định h
ình nên tr
ật tự
xã h
ội phương Tây”
, [Ph
ạm Duy Nghĩa, Chuy
ên kh
ảo
Lu
ật kinh tế,
2004, tr.392] C
ũng như phương Tây, ở phương Đông
nói chung, Vi
ệt Nam nói ri
êng
, người ta cũng
ph
ải bán
- mua, vay-
mượn
tài s
ản, thu
ê- khoán nhân công
… để duy tr
ì cu
ộc sống h
àng ngày và phát tri
ển x
ã h
ội,
h
ợp đồng [khế ước] v
ì th
ế
c
ũng
xu
ất hiện từ rất
s
ớm. Tuy nhi
ên, do quan
Đề cương chi tiết
môn h
ọc: Luật
h
ợp đồng
Ph
ạm Xuân Ho
àng
“Lighting the Flame of Learning”
Trang 3
ni
ệm
nhân tr
ị
chi ph
ối, cổ luật
đ
ã không can thi
ệp v
ào quan h
ệ
c
ủa tư nhân nếu quan hệ ấy
không
ảnh hưởng đến trật tự c
hung c
ủa x
ã h
ội. V
ì l
ẽ ấy, trong cổ luật
phương Đông, thường
thi
ếu sự khái quát về sự tạo lập khế ước, hiệu lực của khế ước, các khế ước chính yếu … Mặc
dù v
ậy, tr
ên bình di
ện tổng quát nhất, quan niệ
m v
ề khế ước trong cổ luật phương Đông khá tương đồng với quan niệm của phương Tây. Chính v
ì
điều n
ày mà ngày nay lu
ật hợp đồng từ Đông sang Tây, từ khu vực đến thế giới ng
ày càng tr
ở n
ên hài hòa và th
ống nhất
. [V
ũ Văn
M
ẫu, 1973, Cổ luật Việt Nam và tư phá
p s
ử,
quy
ển thứ hai, thi
ên th
ứ nhất,
các kh
ế ước trong
c
ổ luật, tr.146
-147]
Ở phương Tây, cùng đề cao tự do giao kết v
à tuân th
ủ hợp đồng, nhưng phương pháp tư
duy
ở các nước
theo truy
ền thống Civil law v
à Common law v
ề hợp đồng lại khác nhau.
Các
nước
theo truy
ền thống pháp luật dân sự, người ta coi luật hợp đồng
, và lu
ật về bồi thường
thi
ệt hại
là hai ngu
ồn
căn bản tạo th
ành “lu
ật nghĩa vụ”. Nghĩa l
à, m
ọi cam kết trong hợp đồng được quy về khái niệm
“ngh
ĩa vụ
”, m
ột khái niệm hết sức trừu
tượng do người
Pháp sáng t
ạo ra. Khác với
nh
ững điều vừa kể tr
ên,
ở các nước theo truyền thống Thông luật
[Common law], v
ới lối tư duy mền dẻo, linh hoạt v
à th
ực tế
hơn, người ta thấy rằng hai lĩnh
v
ực hợp đồng v
à b
ồi thường thiệt hại khác nhau nhiều hơn là giống nhau,
vì th
ế họ không quy
v
ề một khái niệm
ki
ểu như “
ngh
ĩa vụ
” c
ủa các nước theo truyền thống dân luật.
Thay vì tr
ừu
tượng hóa
, thì m
ối quan tâm hàng đầu
c
ủa
Common Law l
ại thi
ên v
ề việc xem xét sự biểu
hi
ện ra sao tr
ên th
ực tế của hợp đồng.
Vì l
ẽ ấy, luật hợp đồng ở các nước theo truyền thống
Thông lu
ật thường
khá m
ềm dẻo v
à linh ho
ạt.
Truy
ền thống coi luật hợp đồng l
à m
ột nhánh của luật nghĩa vụ ở các nước Âu châu lục địa cũng đ
ã
được du nhập v
ào Vi
ệt Nam theo vó ngựa xâm lăng của người Pháp v
à
ảnh hưởng cho đến tận ng
ày nay. Vì l
ẽ ấy, nếu các quy tắc về luật hợp đồng không đủ r
õ ràng cho m
ột
tình hu
ống cụ thể, người ta sẽ tham chiếu đến các quy định về nghĩa vụ dân sự từ điều 280 đến điều 387 Bộ luật dân sự
[2015], v
ới tính cách l
à nh
ững quy tắc chung nhất đối
v
ới hợp đồng v
à b
ồi thường thiệt hại ngo
ài h
ợp đồng
. V
ới t
ên g
ọi l
à Lu
ật
h
ợp đồng,
v
ới tính cách l
à m
ột
môn khoa h
ọc về luật hợp đồng
trong chương tr
ình c
ử nhân luật
, trong khuôn kh
ổ khóa
h
ọc n
ày,
người
d
ạy chọn cách tiếp cận rộng hơn những g
ì
đang thống trị trong
lu
ật
th
ực định
Vi
ệt Nam về
h
ợp đồng
. Ngh
ĩa l
à, n
ội dung được giới thiệu trong khóa học n
ày, lu
ật hợp đồng
không ch
ỉ
được tiếp cận như một nhánh của luật nghĩa vụ.
R
ộng hơn thế, các quan niệm, giải
pháp, và tri
ết lý về luật hợp đồng của hệ
th
ống C
ommon law c
ũng được đề cập v
à gi
ới thiệu,
trong s
ự
so sánh v
ới sự lựa chọn trong luật thực định Việt Nam.
V
ới chủ đích tạo một môi trường học tập từ những g
ì
đang diễn ra trong cuộc sống h
àng ngày, b
ởi pháp luật chính l
à cu
ộc đời,
môn h
ọc này được xây dựng từ
m
ột tập hợp các t
ình hu
ống có thật
, và nh
ững lý thuyết căn bản nhất,
nh
ằm cung
c
ấp cho người học
nh
ững
hi
ểu
bi
ết căn bản về pháp luật hợp đồng nói ri
êng và tri
ết lý của ph
áp lu
ật nói chung.