Bài tập về câu it was not until năm 2024

“It was not until” là cấu trúc không quá khó nếu như bạn chịu đầu tư thời thời gian, công sức vào nó để tìm hiểu và học nó một cách nghiêm túc. Đặc biệt là khi làm các bài tập It was not until, nó sẽ giúp bạn “ngộ” ra nhiều điều mà nếu chỉ học lý thuyết không thì không thể nào giải quyết hết được. Vì vậy, Trung tâm WElearn gia sư đã tổng hợp tất cả các bài tập, cấu trúc, cách sử dụng liên quan đến cấu trúc câu “it was not until”. Cùng theo dõi nhé!

\>>>> Xem thêm: Gia sư tiếng Anh tại nhà

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Cấu trúc it was not until là gì?

it was not until nghĩa là “mãi cho đến khi … thì …. mới…”.

Cấu trúc này được dùng trong câu để nhấn mạnh về khoảng thời gian hay một thời điểm mà sự việc, hành động xảy ra.

1.2. Cấu trúc và cách sử dụng it was not until

  • Cấu trúc it was not until + cụm từ chỉ thời gian: It + is/was + not until + time word/phrase (từ/cụm từ chỉ thời gian) + that + S + V
    • Ví dụ: It was not until 2 a.m that She came back
  • Cấu trúc it was not until + mệnh đề chỉ thời gian: It + is/was + not until + S + V + … + that + S + V+ ..
    • Ví dụ: It was not until she graduated that She left London
  • Cấu trúc not until dạng đảo ngữ: Not until + time word/phrase/clause (từ/cụm từ/mệnh đề chỉ thời gian) + trợ động từ + S + V ….
    • Ví dụ: Not until last Monday did she say that she had had to go to Japan
      Bài tập về câu it was not until năm 2024
      Cấu trúc it was not until

Lưu ý:

  • Nếu là It is not until …. that S + V2 (tương tự cho các công thức khác)
  • Chỉ dùng THAT để nối 2 mệnh đề It is/was not until và mệnh đề chính, KHÔNG sử dụng “when”.

1.3. So sánh cấu trúc It was not until và Only when

Cấu trúc It was not until và Only when đều có nghĩa là “mãi cho đến khi…” nhưng It was not until có thể đi với các trạng từ chỉ thời gian còn Only when chỉ đi với mệnh đề đảo ngữ.

Vì sự giống nhau về nghĩa nên Only when cũng thường xuyên xuất hiện trong các bài viết lại câu của It was not until

Ví dụ: It was not until 10 a.m that she got up

→ Only when 10 a.m did she get up

1.4. Cách viết lại câu với cấu trúc it was not until và not until

Khi làm các bài tập viết lại câu, bạn cần hiểu đúng nghĩa của nó

Công thức

S + V until S + V (hoặc time)

→ It + is/was + not until + time word/phrase (từ/cụm từ chỉ thời gian)/mệnh đề + that + S + V

→ Not until + time word/phrase/clause (từ/cụm từ/mệnh đề chỉ thời gian) + trợ động từ + S + V ….

→ Only when + time word/phrase/clause (từ/cụm từ/mệnh đề chỉ thời gian) + trợ động từ + S + V ….

Ví dụ

She didn’t play video games until she finished her homework. (Cô ấy đã không chơi game cho tới khi hoàn thành xong bài tập của mình

\= It was not until she finished her homework that I She played video games

\= Not until she finished her homework did She play video games

\= Only when she finished her homework did She play video games

2. Các dạng bài tập

2.1. Bài tập chia động từ.

Ở dạng bài tập này, đề bài sẽ yêu cầu bạn dựa vào động từ đã cho và chia động từ còn lại ở cả 2 vế của câu. Bạn có thể áp dụng các làm sau:

  • Nếu động từ vế còn lại là hiện tại => động từ cần chia ở thì hiện tại;
  • Nếu động từ vế còn lại được chia ở dạng quá khứ => động từ cần chia ở thì quá khứ.

→ Dựa vào thì để chia động từ

Bài tập ví dụ:

  1. It (be) _____ not until her mother came that she went to bed.

Động từ mệnh đề chính là thì quá khứ => động từ cần chia ở quá khứ: was

  1. It was not until his father threatened to punish him that he (tell) _____ the truth.

Động từ mệnh đề thời gian là thì quá khứ => động từ cần chia ở quá khứ: told

  1. It was not until he (feel) ______ too tired that he stopped working.

Động từ mệnh đề chính là thì quá khứ => động từ cần chia ở quá khứ: felt

  1. It was not until midnight ______________back home.
  2. did John come B. had John come C. that John had come D. that John came

It was not until không được sử dụng với đảo ngữ => loại A và C;

Động từ mệnh đề thời gian là thì quá khứ => động từ cần chia ở quá khứ: chọn D

  1. It was not until 1994 that this school______________
  2. builds B. built C. had built D. was built

Tương tự: key D (Bị động ở thì quá khứ)

  1. It was not until 2000 that I ______________ him
  2. teach B. teaching C. to teach D. taught

Tương tự key D.

2.2. Bài tập viết lại câu

Đây là dạng bài tập khó hơn vì yêu cầu phải dịch nghĩa. Đề bài có thể cho câu xuôi hoặc câu đảo ngữ hoặc 2 câu độc lập trong đó có một câu chỉ thời gian; until + thời gian; …

Bài tập về câu it was not until năm 2024
Cấu trúc It was not until

Bài tập ví dụ

  1. No one could leave the stadium until 2.30

Phân tích: Nghĩa của câu ban đầu là: không một ai có thể rời sân vận động cho đến lúc 2h 30. Như vậy mọi người chỉ có thể rời sân vận động sau thời điểm 2h30. Động từ could ở dạng quá khứ do đó câu viết lại với It was not until như sau:

\=> It was not until 2.30 that everyone could leave the stadium.

  1. She wasn’t allowed to open her presents until her birthday.

Tương tự ta có câu viết lại:

\=> Until her birthday that she was allowed to open her presents

  1. We didn’t have any holidays until last summer.

\=> It was not until last summer that we had some holiday.

  1. Not until I came home did I know that I had lost my key.

\=> It Was not until I came home that I knew that I ha lost my key.

  1. Not until I received a letter from her, did I realize that she had worried about me very much.

\=> It was not until I received a letter from her that I realized that she had worried about me very much.

3. Bài tập áp dụng

3.1. Bài tập 1

Viết lại đúng cấu trúc câu It was not until theo động từ có sẵn trong ngoặc:

  1. It was not until his father threatened to punish him that he (tell) _____ the truth.
  2. It was not until we (begin) _____ primary school that we studied English.
  3. It (be) _____ not until her mother came that she went to bed.
  4. It was not until he (feel) ______ too tired that he stopped working.
  5. It was not until he passed the university exam that he (start) ______ using cell phone.

3.2. Bài tập 2

Viết lại những câu dưới đây đúng cấu trúc

  1. My son didn’t start talking until he was 5.
  2. No one could leave the stadium until 2.30.
  3. We didn’t go to bed until midnight.
  4. We didn’t have any holiday until last summer.
  5. She didn’t write to him until she received a letter from him.
  6. I couldn’ t finish my project until Mark helped me.
  7. We didn’t have a holiday until last summer.
  8. They didn’t pay the bill until the electricity was cut off.
  9. The child didn’t go to sleep until her mother came home.
  10. He didn’t know how to swim until he was 30 years old.
  11. Cinema didn’t become an industry until 1915.
  12. She wasn’t allowed to open her presents until her birthday.
  13. Lan didn’t go abroad until she was 35.
  14. I didn’t sleep until midnight.
  15. The boy didn’t stop singing until their teacher came.
  16. I couldn’t comment futher until I had the information.
  17. The letter didn’t arrive until yesterday.
  18. She didn’t stop learning German until the age of 24.
  19. We didn’t finish it until the end of last summer.
  20. She didn’t become a teacher until yesterday.

3.3. Bài tập 3

  1. It was not until midnight that ______ back home.
    • my cat came
    • did my cat come
    • does my cat come
  2. It ______ not until the next year that our class can travel to Da Nang.
    • is
    • was
    • will
  3. It ______ not until the last minute that Jack performed his song “Hoa Hai Duong”.
    • is
    • was
    • will
  4. Not until Nhi finishes her homework ______.
    • she can go out
    • she goes out
    • can she go out
  5. Not until I arrived at school ______ I hadn’t changed my sleeping pants.
    • I had realized that
    • had I realized that
    • did I realize that
  6. ______ the year 1975 did Vietnam get its independence.
    • Only when
    • It was not until
    • Not until
  7. Nhung watched Korean movies until 3 a.m. = ______
    • It was not until 3 a.m that Nhung stopped watching Korean movies.
    • It was not until 3 a.m did Nhung stop watching Korean movies.
    • It is not until 3 a.m that Nhung stopped watching Korean movies.
  8. You can go out after your sister sleeps. = ______
    • Not until your sister sleeps, you can go out.
    • Not until your sister sleeps, can you go out.
    • Not until your sister slept, can you go out.

3.4. Bài tập 4

Viết lại câu

No one could leave the concert until 1am.

\=> Not until …………………………………………………………………………

Son Tung hadn’t been a famous singer before he moved to Ho Chi Minh city.

\=> It was not until ………………………………………………………………..

We couldn’ t finish our team project until the teacher supported us.

\=> Only when ……………………………………………………………………..

I couldn’t provide any further information until the board of directors decided.

\=> Only when ……………………………………………………………………..

Bài tập về câu it was not until năm 2024
Cấu trúc It was not until

She didn’t call him until she left her office.

\=> Not until ………………………………………………………………………..

My boss didn’t stop working until he felt too tired.

\=> It was not until………………………………………………………………………..

Vietnamese students didn’t study English until they began primary school.

\=> Only when ………………………………………………………………………..

The police didn’t make any accusations until they had some proof.

\=> Not until………………………………………………………………………..

3.5. Bài tập 5

Viết những câu sau sang tiếng Anh

  1. Mãi mấy tiếng sau chúng tôi mới tìm thấy Jack.
  2. Đến tận hôm qua bức thư mới tới nơi.
  3. Mãi đến khi Lan 35 tuổi cô ấy mới ra nước ngoài.
  4. Đến tận lúc thầy giáo vào thì cậu bé mới dừng hát.
  5. Đến tận hè năm ngoái chúng tôi mới được đi du lịch.
  6. cách dùng not until

4.1. Đáp án bài tập 1

  1. Told
  2. Began
  3. Was
  4. Felt
  5. Started

4.2. Đáp án bài tập 2

  1. It was not until my son was 5 that he started talking.
  2. It was not until 2:30 that someone could leave the stadium
  3. It was not until midnight that we went to bed.
  4. It was not until last summer that we had some holiday
  5. It was not until she received a letter from him that she wrote to him.

4.3. Đáp án bài tập 3

  1. A
  2. A
  3. B
  4. C
  5. C
  6. C
  7. A
  8. B

4.4. Đáp án bài tập 4

  1. Not until 1am did someone leave the concert/ Not until 1am could someone leave the concert. – Đến tận 1 giờ sáng mới có người rời khỏi buổi ca nhạc.
  2. It was not until Son Tung moved to Ho Chi Minh city that he became a famous singer. – Mãi đến khi Sơn Tùng chuyển vào Hồ Chí Minh thì anh ấy mới trở thành ca sĩ nổi tiếng.
  3. Only when the teacher supported us could we finish our team project. – Đến tận lúc thầy giáo hỗ trợ thì chúng tôi mới có thể hoàn thành dự án nhóm.
  4. Only when the board of directors decided could I provide further information. – Chỉ đến khi ban giám đốc quyết định thì tôi mới có thể cung cấp thêm thông tin.
  5. Not until she left her office that she called him. – Đến khi rời khỏi công ty cô ấy mới gọi cho anh ấy.
  6. It was not until my boss felt too tired that he stopped working. – Mãi đến khi sếp của tôi cảm thấy quá mệt thì anh ấy mới dừng làm việc.
  7. Only when Vietnamese students began primary school did they study English. – Đến tận khi vào tiểu học thì học sinh Việt Nam mới bắt đầu học tiếng Anh.
  8. Not until the police had some proof did they make accusations. – Mãi đến khi cảnh sát có đủ bằng chứng thì họ mới đưa ra lời buộc tội.

4.5. Đáp án bài tập 5

  1. It was not until hours later that we found Jack.
  2. It was not until yesterday that the letter arrived.
  3. Not until Emma was 35 did she go abroad.
  4. Only when the teacher came did the boy stop singing.
  5. Not until last summer did we go on a holiday.

Như vậy, bài viết đã Tổng Hợp Tất Cả Bài Tập It Was Not Until. Hy vọng sau khi đọc bài viết này, bạn có thể hiểu rõ hơn về cấu truc câu ít was not until và cách sử dụng nó nhé!