Bản soft copy là gì

Soft Copy là gì? Đây là một thuật ngữ Kỹ thuật và công nghệ

Soft Copy là Bản mềm. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Soft Copy - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Một bản mềm của một tài liệu là một bản sao kỹ thuật số, một trong những điều đó không tồn tại ở dạng vật lý hoặc trên giấy, nhưng thay vì lưu trữ như nhị phân hoặc máy ngôn ngữ trong bất kỳ thiết bị hoặc phần cứng thiết lập. bản mềm của tài liệu được quản lý nhiều khác biệt so với các bản sao cứng truyền thống có trước sự tiến bộ nhanh chóng của phương tiện truyền thông kỹ thuật số vào cuối thế kỷ 20 và 21 sớm.

Thuật ngữ Soft Copy

  • Soft Copy là gì? Đây là một thuật ngữ Kỹ thuật và công nghệ có nghĩa là Soft Copy là Bản mềm. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Soft Copy - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.Độ phổ biến(Factor rating): 5/10Một bản mềm của một tài liệu là một bản sao kỹ thuật số, một trong những điều đó không tồn tại ở dạng vật lý hoặc trên giấy, nhưng thay vì lưu trữ như nhị phân hoặc máy ngôn ngữ trong bất kỳ thiết bị hoặc phần cứng thiết lập. bản mềm của tài liệu được quản lý nhiều khác biệt so với các bản sao cứng truyền thống có trước sự tiến bộ nhanh chóng của phương tiện truyền thông kỹ thuật số vào cuối thế kỷ 20 và 21 sớm.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực .

Đây là thông tin Thuật ngữ Soft Copy theo chủ đề được cập nhập mới nhất năm 2022.

Thuật ngữ Soft Copy

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về Thuật ngữ Soft Copy. Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập.

Điều hướng bài viết

Các từ tiếp theo

  • Soft currency

    Danh từ: ngoại tệ yếu; tiền không thể đổi thành vàng; tiền khó đổi được thành tiền khác...

Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi

Mời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé)

Bạn đang cần hỏi gì? Đăng nhập để hỏi đáp ngay bạn nhé.

  • Bản soft copy là gì

    Rừng ơi cho em hỏi ngữ pháp 1 chút, chỗ be able ở đây là theo cú pháp nào đấy ạ:
    The mountainous village is warm in the summer and cold in the winter, necessitating the school be able to keep students both cool and warm, depending on the season.
    --> Phải chăng nhà báo viết sai ngữ pháp ạ?
    Theo Oxford thì to necessitate có 3 dạng ngữ pháp chính
    1/ To necessitate something
    (VD: Recent financial scandals have necessitated changes in parliamentary procedures.)
    2/ To neces...
    Rừng ơi cho em hỏi ngữ pháp 1 chút, chỗ be able ở đây là theo cú pháp nào đấy ạ:
    The mountainous village is warm in the summer and cold in the winter, necessitating the school be able to keep students both cool and warm, depending on the season.
    --> Phải chăng nhà báo viết sai ngữ pháp ạ?
    Theo Oxford thì to necessitate có 3 dạng ngữ pháp chính
    1/ To necessitate something
    (VD: Recent financial scandals have necessitated changes in parliamentary procedures.)
    2/ To necessitate doing something
    (VD: Increased traffic necessitated widening the road.)
    3/ To necessitate somebody/something doing something
    (VD: His new job necessitated him/his getting up at six.)
    https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/necessitate?q=necessitate

    Xem thêm.

    Chi tiết

  • Bản soft copy là gì

    xin chào, em tra từ " admire " nhưng dường như vẫn sót 1 nghĩa của từ này là "chiêm ngưỡng".
    We stood for a few moments, admiring the view.
    Chúng tôi đứng lại vài phút, chiêm ngưỡng quang cảnh.

    Chi tiết

  • Bản soft copy là gì

    Cả nhà ơi mình dịch các từ Condiments, Herbs, Spices & Seasonings như thế nào cho sát nghĩa ạ. Cảm ơn cả nhà!

    Chi tiết

  • Mời bạn vào đây để xem thêm các câu hỏi

Những điều có thể bạn chưa biết khi viết email tiếng Anh

Bạn đang xem:

Bạn đang xem : Soft copy là gì

Chào các bạn, sau các bài viết về cách đọc tên Website và Email vừa rồi nhóm X-Team đã nhận được khá nhiều ý kiến phản hồi tích cực, đóng góp và yêu cầu làm thêm các video có tính ứng dụng thực tế cao trong cuộc sống hàng ngày. Chính vì thế chủ đề của Blog dịch thuật tiếng Anh hôm nay sẽ tập trung nói về Email cụ thể như cách đọc, từ vựng thường sử dụng khi viết thư cho người khác.
Các bạn hẳn là cũng khá quen thuộc với một số các từ sau đây: from, to, subject, send, replyđây là những từ căn bản hầu như những người dùng email nào cũng biết, nhưng hôm nay Sanny sẽ tập trungvào một vài các từ phức tạp hơn thường hay phải sử dụng khi trao đổi email với đối tác nước ngoài.

Bản soft copy là gì
Học từ vựng tiếng Anh chủ đề Email

Xem thêm:

Từ đầu tiên Attach đây là một động từ có nghĩa là “đính kèm”, từ phái sinh của nó là danh từ Attachment và phân từ hai Attached, hai từ này rất phổ biến khi chúng ta giao dịch email với đối tác cụ thể là trong hai ví dụ sau:

Xem thêm:

I’m emailing the document you’ve asked for. Please refer to the attachment. – Mình gửi cho bạn tài liệu mà bạn yêu cầu. Bạn hãy xem ở phần tài liệu đính kèm.Trong ví dụ này email được sử dụng như là một động từ và attachment là một danh từ.Please see the attached document you’ve asked for. – Hãy xem ở trong tài liệu đính kèm mà bạn đã yêu cầu nhé!Ở ví dụ này có hai điểm cần phải lưu ý điểm thứ nhất là từ Attached trong cụm từ “attached document” đây là một phân từ hai hay còn được gọi là phân từ quá khứ được chia ở dạng bị động, từ này đóng vai trò như là một tình từ bổ nghĩa cho danh từ document đứng ngay sau nó, điểm thứ hai đó là cách đọc của phân từ attached bởi vì trường hợp này nó có thêm đuôi “ed” và cách đọc là /t/.

Bản soft copy là gì
Các ký kiệu email trong tiếng Anh

Hai từ tiếp theo đó là: soft copy, hard copy. Từ copy ở đây không phải là động từ sao chép mà là “bản”, soft copy – bản mềm (các tài liệu có thể gửi qua email), hard copy – bản cứng (những tài liệu có thể cầm được). Hai từ này có thể được sử dụng trong câu như sau:If you wish, I will email you the soft copy of the file; or otherwise, I will post the hard copy over.Để kết thúc chủ đề hôm nay chúng ta có sẽ tiếp tục với hai cụm từ mới nữa đó là: CC và BCC. Chúng ta dùng CC khi đang gửi email cho một người và đồng thời muốn gửi email cho một hay nhiều người khác, còn nếu trong trường hợp các bạn muốn ẩn địa chỉ email của những người mà mình gửi đi thì ta dùng BCC. Cụm từ CC và BCC có thể được sử dụng với tư cách là một động từ ở trong câu ví dụ:Please don’t forget to CC the email to me! – Bạn đừng quên CC email cho mình nhé!Chúng còn có thể sử dụng dưới dạng động từ quá khứ ở trong câu ví dụ:The email was cc’ed to me yesterday. – Cái email đó được CC cho mình ngày hôm qua.Công ty dịch thuật Việt Uy Tín hy vọng bạn sẽ thích bài học này, bài học do nhómdịch công chứngtiếng Anh sưu tầm. Xin chào, hẹn gặp lại các bạn ở chủ đề kế tiếp!!!

Xem thêm: Tra Tæ°Ì€ ” Raven Là Gì Trong Tiếng Việt? Raven Vs Crow Từ đầu tiên Attach đây là một động từ có nghĩa là “đính kèm”, từ phái sinh của nó là danh từ Attachment và phân từ hai Attached, hai từ này rất phổ biến khi chúng ta giao dịch email với đối tác cụ thể là trong hai ví dụ sau:Xem thêm: Shisa Là Gì ? Nguồn Gốc, Tác Hại Ra Sao, Có Gây Nghiện Không? I’m emailing the document you’ve asked for. Please refer to the attachment. – Mình gửi cho bạn tài liệu mà bạn yêu cầu. Bạn hãy xem ở phần tài liệu đính kèm.Trong ví dụ này email được sử dụng như là một động từ và attachment là một danh từ.Please see the attached document you’ve asked for. – Hãy xem ở trong tài liệu đính kèm mà bạn đã yêu cầu nhé!Ở ví dụ này có hai điểm cần phải lưu ý điểm thứ nhất là từ Attached trong cụm từ “attached document” đây là một phân từ hai hay còn được gọi là phân từ quá khứ được chia ở dạng bị động, từ này đóng vai trò như là một tình từ bổ nghĩa cho danh từ document đứng ngay sau nó, điểm thứ hai đó là cách đọc của phân từ attached bởi vì trường hợp này nó có thêm đuôi “ed” và cách đọc là /t/.Hai từ tiếp theo đó là: soft copy, hard copy. Từ copy ở đây không phải là động từ sao chép mà là “bản”, soft copy – bản mềm (các tài liệu có thể gửi qua email), hard copy – bản cứng (những tài liệu có thể cầm được). Hai từ này có thể được sử dụng trong câu như sau:If you wish, I will email you the soft copy of the file; or otherwise, I will post the hard copy over.Để kết thúc chủ đề hôm nay chúng ta có sẽ tiếp tục với hai cụm từ mới nữa đó là: CC và BCC. Chúng ta dùng CC khi đang gửi email cho một người và đồng thời muốn gửi email cho một hay nhiều người khác, còn nếu trong trường hợp các bạn muốn ẩn địa chỉ email của những người mà mình gửi đi thì ta dùng BCC. Cụm từ CC và BCC có thể được sử dụng với tư cách là một động từ ở trong câu ví dụ:Please don’t forget to CC the email to me! – Bạn đừng quên CC email cho mình nhé!Chúng còn có thể sử dụng dưới dạng động từ quá khứ ở trong câu ví dụ:The email was cc’ed to me yesterday. – Cái email đó được CC cho mình ngày hôm qua.Công ty dịch thuật Việt Uy Tín hy vọng bạn sẽ thích bài học này, bài học do nhómtiếng Anh sưu tầm. Xin chào, hẹn gặp lại các bạn ở chủ đề kế tiếp!!!