Bắt đầu sự nghiệp tiếng anh là gì năm 2024

Vào năm 1999, Rubio bắt đầu theo đuổi sự nghiệp diễn xuất.

In 1999, Rubio started pursuing an acting career.

Hiện nay Yuuka Nanri đang theo đuổi sự nghiệp solo.

Issa Pointer is currently pursuing a solo career.

Hồi tưởng: (8) Anh ấy và chị ấy đang theo đuổi sự nghiệp nào, tại sao?

Looking Back: (8) What careers were the brother and the sister pursuing, and why?

Năm 18 tuổi, cô chuyển đến Buenos Aires để tiếp tục theo đuổi sự nghiệp người mẫu.

At 18, she moved to Buenos Aires to further pursue her modeling career.

Poppy chuyển tới Los Angeles năm 2013 để theo đuổi sự nghiệp âm nhạc.

Poppy moved to Los Angeles in 2013 to pursue her musical career.

Kim Jong Kook sau theo đuổi sự nghiệp solo của mình.

Kim Jong Kook later pursued his solo career.

Sau khi học xong, cô bắt đầu theo đuổi sự nghiệp người mẫu vào năm 2011.

After finishing school, she began pursuing a modeling career in 2011.

Theo đuổi sự nghiệp làm theo ý định Đức Chúa Trời

Pursuing God’s Purpose as a Career

Trong khi đó, Methodius nối gót chân cha—theo đuổi sự nghiệp hành chính.

In the meantime, Methodius pursued the same career as his father —political administration.

Tạ Na đã đến Bắc Kinh ở tuổi 18 để theo đuổi sự nghiệp trong ngành giải trí.

Xie Na arrived in Beijing at age 18 to pursue a career in the entertainment industry.

Tại sao việc theo đuổi sự nghiệp ngoài đời có vẻ hấp dẫn?

Why can pursuing a secular career sound appealing?

Anh quyết định tiếp tục theo đuổi sự nghiệp ca hát.

She decided to follow a singing career.

Ra khỏi nhóm để theo đuổi sự nghiệp solo.

Left to pursue a solo career.

Sau sự sụp đổ của chế độ Môbutu, Tabu Ley cũng theo đuổi sự nghiệp chính trị.

After the fall of the Mobutu regime, Tabu Ley also pursued a political career.

Thế nên, em quyết định không cố gắng theo đuổi sự nghiệp trong ngành thể thao chuyên nghiệp.

In view of that wise reality, Eric chose not to strive for a career in professional sports.

Một mặt, cô có khả năng theo đuổi sự nghiệp âm nhạc.

On the one hand, there was the possibility of a career in music.

Anh đã theo đuổi sự nghiệp trọn thời gian hơn 46 năm với tư cách là người tiên phong.

His full-time career as a pioneer spanned more than 46 years.

Vì vậy mà mấy anh chàng đó đâu có theo đuổi sự nghiệp hát đơn.

That's why none of those kids had solo careers.

“Sau 25 năm theo đuổi sự nghiệp trong ngành ngân hàng, tôi quyết định từ bỏ vào năm 2009.

“After 25 years of my banking career I quit in 2009.

QUÁ KHỨ: BẠO LỰC, MA TÚY VÀ THEO ĐUỔI SỰ NGHIỆP DANH GIÁ

HISTORY: PURSUED VIOLENCE, DRUGS, AND A PRESTIGIOUS CAREER

Anggun rời Indonesia năm 1994 để theo đuổi sự nghiệp quốc tế.

Anggun left Indonesia in 1994 to pursue an international career.

Nhiều người đang theo đuổi sự nghiệp thỏa mãn nào, và những câu hỏi gì được nêu lên?

What rewarding career are many pursuing, and what questions arise?

Hai năm sau, cô chuyển tới Hoa Kỳ để theo đuổi sự nghiệp golf.

Two years later, at age 12, she moved to the United States to pursue a golf career.

Năm 1939, Parker chuyển tới thành phố New York, để theo đuổi sự nghiệp âm nhạc.

In 1939 Parker moved to New York City, to pursue a career in music.

11 “Theo đuổi sự nghiệp là bí quyết dẫn đến hạnh phúc”.

11 “Pursuing a career is the key to happiness.”

Bài viết dưới đây tác giả giới thiệu 15 Idioms về sự nghiệp để thí sinh có thể sử dụng trong phần thi Speaking. Đây là những idioms có tính ứng dụng cao, được giải thích và có ví dụ đi kèm chi tiết.

Idioms về sự nghiệp (one man’s career)

  • At bottom of the career ladder

Meaning: in a low position in a work organisation or hierarchy (ở một vị trí thấp trong một tổ chức công việc hoặc hệ thống phân cấp).

Example: Today's science system puts Ph.D. candidates at the bottom of the academic career ladder with no clear or unified legal and social status. (Hệ thống khoa học ngày nay đặt ứng viên Phd. ở cuối bậc thang sự nghiệp học tập mà không có địa vị xã hội và pháp lý rõ ràng hoặc thống nhất).

  • A dead - end job

Meaning: job without a good future (Cụm từ diễn tả về công việc không có tương lai tốt) .

Example: Despite having a degree in journalism, he got stuck in a dead-end job at an insurance company. (Mặc dù có bằng báo chí, anh ta vẫn mắc kẹt trong một công việc bế tắc tại một công ty bảo hiểm).

  • Run-of-the-mill

Meaning: boring, routine (nhàm chán, thói quen).

Example: The event is not just a run-of-the-mill conference. (Sự kiện này không chỉ là một hội nghị nhàm chán).

  • Get out of a rut

Meaning: escape from a monotonous, boring situation (thoát khỏi tình trạng, trạng thán chán nản, đơn điệu, nhàm chán).

Example: I was in a rut and couldn’t get out of it. (Tôi đang ở trong một trạng thái chán nản và không thể thoát ra khỏi nó.) .

  • Pull out all the stops

Meaning: made a great effort to do something well. (đã rất nỗ lực để làm tốt điều gì đó).

Example: They pulled out all the stops for their daughter's wedding. (Họ đã rất nỗ lực cố gắng cho đám cưới của con gái họ.).

  • Get the sack

Meaning: was dismissed from his job (also be given the sack) (đã bị sa thải khỏi công việc của anh ấy/ cô ấy).

Example: I’ll get the sack if I arrive at the office late! (Tôi sẽ bị sa thải nếu tôi đến văn phòng muộn!)

  • Step in to sb’s shoes

Meaning: to take someone's place, often by doing the job they have just left (để thay thế vị trí của ai đó, thường bằng cách làm công việc mà họ vừa rời đi).

Example: Who do you think will step into Sarah's shoes when she goes? (Bạn nghĩ ai sẽ thay thế Sarah khi cô ấy đi?)

  • Rush/run sb off their feet

Meaning: to cause someone to be very busy (khiến ai đó rất bận rộn).

Example: I've been rushed off my feet all morning. (tôi đã bận rộn cả sáng nay).

  • Had his work cut out

Meaning: had something very difficult to do (có một việc gì đó rất khó để làm)

Example: She'll really have her work cut out to finish all those reports by the end of the week. (Cô ấy thực sự sẽ phải hoàn thành công việc của mình để hoàn thành tất cả các báo cáo đó vào cuối tuần).

  • Up-and-coming

Meaning: becoming more and more successful (ngày càng thành công hơn)

Example: Tatiana is an up-and-coming young actress. (Tatiana là một nữ diễn viên trẻ đang ngày càng thành công).

  • Headhunt

Meaning: invited to join a new workplace which had noticed his talents. (được mời tham gia một nơi làm việc mới đã nhận thấy tài năng của anh ấy).

Example: She was headhunted by a rival firm. (Cô được săn đón bởi một công ty đối thủ).

  • Climbed to the top of the career ladder

Meaning: got to a top position in a work organization or hierarchy (có được một vị trí cao nhất trong một tổ chức công việc hoặc hệ thống phân cấp).

Example: If someone has a good work ethic, they should climb to the top of the career ladder. (Nếu ai đó có đạo đức làm việc tốt, họ sẽ leo lên đỉnh của nấc thang sự nghiệp).

  • Put on hold

Meaning: left until a later date (usually used in a passive) (để lại cho đến một ngày sau đó (thường được sử dụng trong một bị động).

Example: Plans for building the extension have bên put on hold until our finances are in a better state. (Các kế hoạch xây dựng phần mở rộng đã bị trì hoãn cho đến khi tài chính của chúng tôi ở trạng thái tốt hơn).

  • On paper

Meaning: when you read about it, but might not turn out to be so (có thể sự việc không như những gì được viết trên giấy, văn bản).

Example: The plans look great on paper, but you never know quite how things will turn out, of course. (Các kế hoạch trông tuyệt vời trên giấy, nhưng bạn không bao giờ biết được mọi thứ sẽ diễn ra như thế nào, tất nhiên).

  • Behind the scenes

Meaning: out of sight, hidden, or in a way that people are not aware of, often when something else is happening publicity. (khuất tầm nhìn, khuất hoặc theo cách mà mọi người không nhận biết được, thường là khi một điều gì đó khác đang diễn ra công khai).

Example: A lot of preparation has gone on behind the scenes for the opening ceremony for the Olympics. (Rất nhiều công tác chuẩn bị đã diễn ra ở hậu trường cho lễ khai mạc Thế vận hội).

Ứng dụng vào IELTS Speaking Part 2

Describe a person who you really admired. (Mô tả một người mà bạn thực sự ngưỡng mộ.).

Answer: The person who I really admired that I would like to talk about is Tuan, my friend from high school. When Tuan started work, he was at the very bottom of the career ladder. He had quite a dead-end job doing run-of-the mill tasks. He stayed there for a couple of years, but then decided he had to get out of a rut. He pulled out all the stops and managed to persuade his manager that he should be given more responsibility. The deputy manager got the sack for incompetence and Tuan stepped into his shoes. For several months he was rushed off his feet and he had his work cut out to keep on top of things. But he was soon recognised as an up-and coming young businessman and he was headhunted by a rival company for one of their top jobs. Tuan had climbed to the top of the career ladder. His hard work makes me admire him a lot and I aspire to have a career like him.

(Người tôi rất ngưỡng mộ mà tôi muốn kể ngày hôm nay là Tuấn, bạn cấp 3 của tôi. Khi Tuấn bắt đầu công việc, anh ấy đang ở tận cùng của nấc thang sự nghiệp. Anh ấy đã có một công việc khá bế tắc khi thực hiện các nhiệm vụ hàng đầu của nhà máy. Anh ấy ở đó vài năm, nhưng sau đó quyết định phải thoát ra khỏi cuộc sống. Anh ấy đã rất nỗ lực và cố gắng thuyết phục người quản lý của mình rằng anh ấy nên được giao nhiều trách nhiệm hơn. Vị phó phòng bị sa thải vì bất tài và Tuấn đã thay vị trí anh ta. Trong vài tháng, anh ấy đã rất bận rộn và bên cạnh đó công việc của anh ấy rất khó. Nhưng anh ấy sớm được công nhận là một doanh nhân trẻ đang lên và anh ấy được một công ty đối thủ săn đầu cho một trong những công việc hàng đầu của họ. Tuấn đã leo lên đến đỉnh của nấc thang sự nghiệp Sự chăm chỉ của anh ấy khiến tôi rất ngưỡng mộ anh ấy và tôi khao khát có được sự nghiệp như anh ấy).

Phương pháp học idiom hiệu quả

Idiom gây ra một rào cản về ngữ nghĩa, vì người học khó có thể đoán ý nghĩa của idiom chỉ dựa trên nghĩa đen của cụm từ đó. Ví dụ, nghĩa đen của “break a leg” là làm gãy chân, nhưng ý nghĩa của idiom này lại là lời chúc may mắn. Điều này có thể khiến nhiều người học sử dụng phương pháp học thuộc lòng để nhớ ý nghĩa của idiom, nhưng có thể mau chóng quên. Do vậy người học cần có những phương pháp học idiom để tăng tính minh bạch, tăng độ quen thuộc để khiến cho quá trình học hiệu quả hơn.

Nghiên cứu cho thấy rằng diom xuất hiện trong một ngữ cảnh cụ thể thường được hiểu dễ dàng và chính xác hơn so với idiom xuất hiện riêng lẻ.

Ví dụ: Get the sack

Khi người học tiếp xúc với idiom “get the sack” mà không có ngữ cảnh sử dụng, họ thường đoán rằng ý nghĩa của idiom này liên quan đến việc lao động hoặc lấy bao tải.hi người học tiếp xúc với idiom này cùng ngữ cảnh trong câu “I’ll get the sack if I arrive at the office late!” họ sẽ có khả năng đoán đúng ý nghĩa của idiom này cao hơn, đó là bị sa thải. Như vậy, để học idiom một cách hiệu quả và chính xác nhất, người học không nên chỉ ghi nhớ ý nghĩa của từng idiom riêng lẻ mà nên học cả ngữ cảnh sử dụng idiom đó.

Một cách để tối ưu hoá hiệu quả của ngữ cảnh khi học idiom là bằng cách đặt câu với idiom. Nghiên cứu cho thấy rằng những người học idiom không hiệu quả được cho ngữ cảnh sử dụng của idiom, nhưng họ không sử dụng ngữ cảnh, hoặc chỉ sử dụng mẫu câu ví dụ trong bài mà không đặt thêm những câu mới để mở rộng hoàn cảnh ứng dụng của idiom này.Như vậy, khi tiếp xúc một idiom mới, người học nên đặt từ 3 đến 4 câu với idiom đó trong nhiều ngữ cảnh khác nhau để tối đa hoá khả năng ghi nhớ và hiểu idiom của mình. Khi đặt câu, người học nên đặt đa dạng nhiều loại câu với nội dung càng ấn tượng và rõ ràng càng tốt. Đồng thời, người học cần chú ý đến ngữ pháp để đặt câu chính xác.

Ví dụ: Idiom “on paper”

- Ý nghĩa: có thể sự việc không như những gì được viết trên giấy, văn bản

- Câu để làm sáng tỏ ý nghĩa của idiom: “The job looks good on paper, but the reality is quite different”.

- Câu để liên kết với trải nghiệm cá nhân: “Our group project looks great on paper, but you never know quite how things will turn out, of course.”

Bài tập thực hành

Exercise 1: Complete each of these idioms with one word

  1. The job looks good on ______________, but the reality is quite different.
  2. I’d hate to work in a run-of-the- _____________________ job.
  3. When John retires, his son will _________________________ into his shoes.
  4. My cousin’s an up-and- ___________________________ musician.
  5. I must try to get out of a ___________________________ at work.
  6. Why did Kirsty’s boss give her the __________________________________?
  7. I wish you wouldn't talk ____________________________ all the time!
  8. Rosie was very thrilled to be _________________________ hunted for her new job.

Exercise 2: Complete each of these idioms

We had a difficult day at work today. We are having some important visitors next week and management has decided to pull out all the (1) __________________ to impress them. We are going to have our work (2) __________________ out to get everything done in time. Long-term tasks have been put on (3) __________________ so that everything is ready for our visitors. Anyone who objects has been told that they will (4) ____________________ the sack and everyone who wants to (5) ______________________ the career ladder will have their (6) _____________________ full until the week is over. The visitor would be horrified if they knew what was going on (7) ________________ the scenes!

Đáp án

Exercise 1: Complete each of these idioms with one word

  1. The job looks good on paper, but the reality is quite different.
  2. I’d hate to work in a run-of-the-mill job.
  3. When John retires, his son will step into his shoes.
  4. My cousin’s an up-and- coming musician.
  5. I must try to get out of a rut at work.
  6. Why did Kirsty’s boss give her the sack ?
  7. I wish you wouldn't talk shop all the time!
  8. Rosie was very thrilled to be headhunted for her new job.

Exercise 2: Complete each of these idioms

We had a difficult day at work today. We are having some important visitors next week and management has decided to pull out all the (1) stops to impress them. We are going to have our work (2) cut out to get everything done in time. Long-term tasks have been put on (3) hold so that everything is ready for our visitors. Anyone who objects has been told that they will (4) get the sack and everyone who wants to (5) climb the career ladder will have their (6) hands full until the week is over. The visitor would be horrified if they knew what was going on (7) behind the scenes!

Tổng kết

Bài viết trên đã giới thiệu 15 idioms về sự nghiệp cũng như giải nghĩa chi tiết, ứng dụng của những idiom này vào kỹ năng IELTS Speaking và bài tập thực hành. Việc sử dụng các idioms sẽ giúp bài thi nói của thí sinh thêm phần tự nhiên và đạt được một phần trong tiêu chí Lexical Resource. Thông qua bài viết, tác giả cũng hy vọng thí sinh có thể học hỏi thêm kiến thức cũng như mở rộng được vốn từ cho bản thân.

Tuy nhiên, người học cũng nên lưu ý rằng idiom chỉ là một cách để diễn đạt ý trong tiếng Anh và không nên bị lạm dụng. Vì vậy, để đạt được kết quả ưng ý nhất cho phần IELTS Speaking, người cũng nên trau dồi vốn từ vựng nói chung và kỹ năng diễn đạt của mình.

Sự nghiệp trong tiếng Anh là gì?

Sự nghiệp trong Tiếng Anh được gọi là career.

Leo lên nấc thang sự nghiệp tiếng Anh là gì?

Climbed to the top of the career ladder (Nếu ai đó có đạo đức làm việc tốt, họ sẽ leo lên đỉnh của nấc thang sự nghiệp).

Sự bắt đầu tiếng Anh là gì?

Đó là sự bắt đầu. It's a start.