Biểu hiện so sánh tiếng hàn năm 2024

Cấu trúc so sánh hơn và so sánh bậc nhất là một trong những cấu trúc câu được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Hàn. Không chỉ trong giao tiếp thông thường mà trong các kỳ thi tiếng Hàn quốc tế, việc sử dụng câu so sánh sẽ giúp bạn gây được ấn tượng với người đối diện về khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình. Bài viết dưới đây sẽ bổ sung cho bạn một số kiến thức về mẫu câu và các loại so sánh thường gặp, cùng trung tâm tiếng Hàn tại TPHCM tìm hiểu nhé.

So sánh [~ 보다]

~ 보다 được sử dụng để so sánh hai người hoặc vật. Người / điều mà 보다 đề cập đến là người nói đến "~ er than" bằng tiếng Anh. Cụm từ "~ 보다" cũng có thể đến trước một chủ đề. Vì vậy, các câu dưới đây có cùng ý nghĩa.

\>> Xem thêm:

Các dạng tính từ ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản​

Lưu ý: 이 / 가 các hạt được sử dụng thường xuyên hơn các hạt 은 /,, và trong tiếng Hàn nói, hầu như chỉ 이 / 가 được sử dụng. 나는 동생 보다 키 가 크다 = Tôi cao hơn tôi. 내가 동생 보다 키 가 크다 = "Tôi" cao hơn tôi. 동생 보다 내가 키 가 크다 = Tôi cao hơn tôi. 동생 보다 내가 키 가 커 = Tôi cao hơn tôi. [dạng nói] 동생 보다 제가 키 가 커요 = Tôi cao hơn tôi. [form chính thức nói] 동생 보다 = so với anh chị em nhỏ hơn 동생 = anh chị em ruột 키 = chiều cao 크다 = lớn 키 가 크다 = cao 키 가 작다 = ngắn 나 = Tôi 내 = 나 thay đổi thành 내 trước khi 이 / 가 제 = hình thức danh dự của 내 được sử dụng trong các biểu thức chính thức

.jpg) Học tiếng Hàn thật tốt

더 thường được thêm vào trước một tính từ. 더 = nhiều hơn

Thêm ví dụ 동물 보다 사람 이 더 똑똑 하다 = Con người thông minh hơn động vật. 나일강 이 아마존 강 보다 더 길다 = Sông Nile dài hơn sông Amazon. 철이 구리 보다 강하다 = Sắt mạnh hơn đồng. 피는 물 보다 진하다 = Máu dày hơn nước. 진수 가 진호 보다 더 빨라요 = Jinsu nhanh hơn Jinho. 저 보다 형 이 더 잘해요 = Anh tôi đã làm tốt hơn tôi. 빵 보다 밥 이 더 좋아요 = Tôi thích gạo hơn bánh mì.

\>> Xem thêm: Những nguyên nhân học tiếng Hàn thất bại

So sánh bậc nhất [제일]

제일 được thêm vào trước một tính từ để làm cho nó trở thành thượng hạng. 진수 가 제일 빠르다 = Jinsu là nhanh nhất 치타 가 육지 동물 중에서 제일 빠르다 = Cheetah là nhanh nhất trong số các động vật trên đất liền. 에베레스트 산은 세계 에서 제일 높다 = Mt. Everest là ngọn núi cao nhất trên thế giới. 피자 가 세계 에서 제일 맛있는 음식 이다 = Pizza là món ăn ngon nhất trên thế giới. 제일 아름다운 것은 사랑 이에요 = Điều đẹp nhất là tình yêu. [dạng nói chính thức] (Danh từ - hiện tại, quá khứ) 세계 = thế giới 맛있다 = ngon 맛있는 = ngon [mô tả] Tính từ - mô tả 아름다운 = đẹp [mô tả mô tả] 것 = điều

Biểu hiện so sánh tiếng hàn năm 2024

Câu mệnh lệnh - 해, 하지마

Hình thức không chính thức được sử dụng giữa những người bạn rất thân thiết hoặc khi nói chuyện với một người trẻ hơn rất gần bạn trong các tình huống không chính thức.

Hình thức chính thức và hình thức tôn vinh được sử dụng trong các tình huống chính thức. Tuy nhiên, nếu tôi chọn người sử dụng, tôi sẽ chọn hình thức tôn vinh vì hình thức chính thức là một chút bình thường. An toàn khi sử dụng biểu mẫu tôn vinh nếu bạn không chắc chắn sử dụng mẫu nào.

\>> Xem thêm:

Tên gọi và xưng hô trong tiếng Hàn​

Lưu ý: Hình thức danh dự của động từ có mặt bằng tiếng Hàn như:

먹다 → 드시다 = ăn 자다 → 주무 시다 = ngủ 죽다 → 돌아가 시다 = chết, qua đi

Hình thức tôn vinh 먹어 là 드세요. Nó thường được sử dụng khi nói chuyện với người trên tuổi của bạn hoặc trong các tình huống chính thức.

Hãy cùng SOFL học tiếp nhóm ngữ pháp tiếng Hàn quan trọng tiếp theo, đây là nhóm ngữ pháp diễn tả sự tương phản, đối lập giữa 2 mệnh đề. Hãy ghi lại và học ngay hôm nay nhé!

Biểu hiện so sánh tiếng hàn năm 2024
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn nào thông dụng

1. 기는 하지만, -기는 -지만: Nhưng, nhưng mà

  1. Nội dung

Cấu trúc này sử dụng khi biểu thị ý nghĩa so sánh, đối chiếu tương phản và biểu thị dưới hai dạng: A/V -기는 하지만, -기는 -지만.

Cấu trúc này diễn tả ý người nói công nhận hoặc thừa nhận nội dung ở mệnh đề phía trước nhưng muốn bày tỏ, diễn tả rõ quan điểm, ý kiến của mình (hoặc sự thật) ở mệnh đề sau.

가: 어제 선생님이 읽으라고 하신 책을 다 읽었어요?

Hôm qua bạn đã đọc xong cuốn sách mà thầy giáo bảo chưa?

나: 읽기는 읽었지만 내용은 잘 모르겠어요.

Tôi đã đọc rồi nhưng không hiểu nội dung.

  1. Dạng giản lược

-기는 하지만 ⇒ -긴 하지만

-기는 -지만 ⇒ -긴 -지만.

  1. Hình thức quá khứ

Chia thì quá khứ của cấu trúc này là 기는 했지만 không phải -았/었기는 했지만.

어제 축구를 하기는 했지만 오래 하지는 않았습니다

Tôi đã chơi bóng đá hôm qua nhưng không chơi được lâu.

So sánh -지만 và -기는 하지만:

-지만:

(1) Chủ ngữ ở hai mệnh đề không cần giống nhau.

언니는 키가 크지만 동생은 키가 작아요

Chị tôi cao nhưng em trai lại cao hơn.

(2) Sử dụng khi người nói đơn thuần chỉ muốn phản ánh sự tương phản giữa hai mệnh đề.

-기는 하지만:

(1) Chủ ngữ ở hai mệnh đề phải đồng nhất.

(2) Người nói hiểu và thừa nhận nội dung ở mệnh đề trước là đúng nhưng thêm vào ý tương phản với nó và nhấn mạnh vào sự tương phản đó.

Biểu hiện so sánh tiếng hàn năm 2024
Bạn nghĩ cấu trúc tiếng Hàn "Ngược lại"!

2. -(으)ㄴ/는 반면에: Mặt khác, ngược lại, nhưng lại

Sử dụng cấu trúc này khi diễn tả một thực tế mà hai mệnh đề có nội dung trái ngược nhau. Ngoài ra có thể sử dụng khi muốn diễn đạt cả mặt tích cực và tiêu cực về một sự việc nào đó trong cùng một câu nói. Có thể dùng dưới dạng lược bỏ tiểu từ 에 là -(으)ㄴ/는 반면 đều được.

Khi mệnh đề trước và sau tương phản, có thể được sử dụng cấu trúc -(으)ㄴ/는 데 반해.

그 집은 비싼 데 반해 주변 환경은 별로 안 좋은 것 같습니다.

Ngôi nhà đó đắt nhưng ngược lại môi trường xung quanh có vẻ không được tốt lắm.

요즘 수입은 증가하는 데 반해 수출은 감소하고 있습니다.

Gần đây nhập khẩu tăng lên nhưng xuất khẩu lại giảm.

3. -(으)ㄴ/는데도: Mặc dù, dù

Cấu trúc này là sự kết hợp của -(으)ㄴ/는데 (đưa ra hoàn cảnh đang được thảo luận) và -아/어도 (mệnh đề nhượng bộ hoặc tương phản).

Do đó, sử dụng cấu trúc này khi kết quả thực tế ở mệnh đề sau trái ngược hay khác với mong đợi và mục đích được thực hiện ở mệnh đề trước.

월급이 많은데도 회사를 그만두고 싶어해요.

Mặc dù lương cao nhưng tôi vẫn muốn nghỉ việc.

Để nhấn mạnh sự tương phản của hai tình huống, có thể thêm 불구하고 vào tạo thành dạng -(으)ㄴ/는데도 불구하고.

사랑하는데도 불구하고 헤어져야 했어요.

Dù họ yêu nhau nhưng họ vẫn phải chia tay.

Đây là nhóm ngữ pháp tiếng Hàn sơ - trung cấp được người Hàn sử dụng rất nhiều, chúng cũng hay xuất hiện trong các đề thi Topik qua các năm. Vì vậy, bạn hãy học thật kỹ và thường xuyên sử dụng chúng trong thực tế để nâng cao kiến thức tiếng Hàn và rèn kỹ năng giao tiếp nhé!