149 dương văn dương tân phú hồ chí minh năm 2024
Bán Nhà HXH 149 Đường Lý Thánh Tông Quận Tân Phú, 3 lầu.Giá 3,2 tỷKhu vực: Bán nhà riêng tại Đường Lý Thánh Tông - Quận Tân Phú - Hồ Chí MinhThông tin chi tiếtBán Nhà HXH 149 Đường Lý Thánh Tông phường Tân Thới Hòa Quận Tân Phú, DT:27m2 Kết cấu: 3 lầu+3 Phòng Ngủ + 3 toilet+ bếp và phòng khách Nhà có giếng trời rất thông thoáng và mát mẻ Vị trí: Nhà mới, hướng chính Đông mát mẻ, cuối hẻm yên tĩnh, trung tâm khu dân trí cao, gần siêu thị, trường học, trung tâm thương mại Aoen, các tiện ích xung quanh khu vực đầy đủ. Nhà thích hợp để ở hoặc đầu tư lâu dài Sổ hồng chính chủ đứng tên Công chứng nhanh gọn, không vướng pháp lý Giá:3,2 tỷ Liên hệ xem nhà chính chủ: 0919307198 - 0901364979 Anh Tâm( Zalo,Viber 24/7) Bản đồThông tin khácMã tin 7132949 Mức giá 3.2 Tỷ Diện tích 27 m² Đường vào 4 m Mặt tiền 20 m Số tầng 3 Hướng nhà Đông Số phòng 3 Số toilet 3 Nội thất Full nội thất Ngày đăng tin 23/02/2024 Ngày hết hạn 25/05/2024 Thông tin liên hệTên liên lạc Đoàn Văn Tâm Địa chỉ 68 Nguyễn Huệ,P.Bến Nghé,Quận 1 Điện thoại 0919307198 Mobile 0919307198 Email Các tin rao khácNhập tên 3 con vật (bò, chim, chó, chuột, gà, heo, hổ, mèo, ngựa, thỏ, trâu, vịt, voi) theo thứ tự trên ảnh, không bao gồm con vật được khoanh màu xanh, viết liền, không dấu. (Ví dụ: chogavit | voibongua | vitgachim ,...)
Viết liền, không dấu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được xây dựng và tồn tại từ những ngày đầu thành lập chính quyền Thành phố cho đến nay. Tuy nhiên, theo quy định hiện hành, mỗi khu phố ở phường có từ 500 hộ gia đình trở lên. Việc sắp xếp lại khu phố, ấp nâng cao hiệu quả sẽ làm tinh gọn bộ máy, năng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của chính quyền địa phương, đồng thời thuận lợi cho công tác bố trí nhân sự điều hành. II. CƠ SỞ PHÁP LÝ, CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Căn cứ Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 năm 11 tháng 2017 của Quốc hội; Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 2 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương; Căn cứ Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022; Căn cứ Nghị định số 59/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2023 về Quy định chi tiết một số điều của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở; Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Nội vụ Hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ Sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Căn cứ Thông tư 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ ban hành hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT- BNV ngày 23/5/2022 của Bộ Nội vụ về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Nội vụ Hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố. Căn cứ Kết luận số 453-KL/TU ngày 25/11/2022 của Ban Thường vụ Thành ủy về chủ trương định hướng sắp xếp khu phố, ấp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định của Trung ương; Căn cứ Công văn số 1035-CV/TU ngày 18/7/2023 của Ban Thường vụ Thành ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện sắp xếp khu phố - ấp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định của Trung ương; Căn cứ Quyết định số 3009/QĐ-UBND ngày 24/7/2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch sắp xếp khu phố, ấp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định của Trung ương; Căn cứ Công văn số 1162-CV/QU ngày 08/5/2023 của Ban Thường vụ Quận ủy về tập trung công tác khảo sát, sắp xếp lại khu phố theo Kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy; Căn cứ Công văn số 1266-CV/QU ngày 15/8/2023 của Quận ủy về triển khai thực hiện Công văn số 1035-CV/TU ngày 18/7/2023 của Ban Thường vụ Thành ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện sắp xếp khu phố - ấp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định của Trung ương; Thực hiện Kế hoạch số 298/KH-UBND ngày 18/8/2023 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú về sắp xếp khu phố trên địa bàn quận Tân Phú theo quy định của Trung ương. Phần II THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP
- Tổng số khu phố: 09 khu phố. - Tổng số Tổ dân phố: 187 Tổ dân phố. - Tổng số tổ chức, chính trị - xã hội: 06 tổ chức. Gồm có các tổ chức sau: Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội Phụ nữ, Chi đoàn Thanh niên, Chi hội Khuyến học, Chi hội Người cao tuổi, Chi hội Chữ thập đỏ. - Tổng số Người hoạt động không chuyên trách ở khu phố: 98 người. - Tổng số Người hoạt động không chuyên trách ở Tổ dân phố: 374 người. - Tổng số hộ gia đình là 21.202 hộ, tổng số nhân khẩu là 73.104 nhân khẩu. - Tổng số Trụ sở khu phố: 11 trụ sở (có khu phố 3, 5 có 02 trụ sở). - Thuận lợi: + Đối với cấp khu phố: Trong thời gian qua những người tham gia hoạt động trong khu phố đã góp phần quan trọng mang lại kết quả tích cực trong phong trào thi đua yêu nước của Nhân dân ngày càng mạnh mẽ, kinh tế - xã hội và đời sống văn hóa không ngừng phát triển, dân chủ cơ sở được phát huy rộng rãi qua các hình thức hoạt động tự quản, giải quyết các công việc trong nội bộ cộng đồng dân cư, đảm bảo đoàn kết, thống nhất và giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh… + Đối với cấp tổ dân phố: Tổ dân phố là cánh tay nối dài giữa chính quyền cơ sở với Nhân dân ở cộng đồng dân cư. Qua hoạt động thực tiễn cho thấy tổ dân phố thực hiện tốt các công việc như tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đến nhân dân, phốp hợp Cảnh sát khu vực theo dõi nhân hộ khẩu, giám sát đầu tư của cộng đồng, vận động thu các loại quỹ, các nghĩa vụ của các hộ dân và ghi nhận, phản ánh, thông tin hai chiều các kiến nghị của người dân đến chính quyền phường góp phần quan trọng trong việc thực hiện tốt Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. - Tồn tại hạn chế: + Do thực hiện mô hình tổ chức dưới phường, xã, thị trấn có 02 cấp nên số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở khu phố, tổ dân phố chiếm số lượng lớn trong hệ thống bộ máy tổ chức cán bộ ở cơ sở. Lực lượng tuy đông nhưng chưa mạnh, hoạt động không đồng đều, độ tuổi tham gia khu phố, tổ dân phố đa số là lớn tuổi, nhiều người chưa được đào tạo chuyên môn, lý luận chính trị nên việc lĩnh hội, triển khai các nội dung công tác gặp lúng túng. Việc cán bộ khu phố, tổ dân phố phải triển khai rất nhiều chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước trong khi chế độ phụ cấp quá thấp nên chưa khuyến khích sự nhiệt tình công tác, phấn đấu cũng như chưa thu hút được những người có chuyên môn, trình độ tham gia công tác ở khu phố, tổ dân phố. + Bên cạnh đó, với mô hình dưới phường có 02 cấp việc triển khai các chủ trương, chính sách đến người dân có phần chậm so với việc thực hiện dưới phướng có 01 cấp. Nguyên nhân khi các văn bản, tài liệu thường thì Ủy ban nhân dân phường triển khai cho khu phố, sau đó khu phố mới tổ chức họp tổ dân phố để triển khai ra dân. - Đánh giá tác động, ảnh hưởng đến hoạt động của khu phố, tổ dân phố hiện nay. + Với mô hình hiện tại (dưới phường là 02 cấp) thì phường Tân Quý có 09 khu phố, 187 tổ dân phố với tổng số người hoạt động không chuyên trách là 472 người. Nếu thực hiện mô hình dưới phường là khu phố (dưới phường chỉ có 01 cấp) với số hộ dân hiện tại là 21.202 hộ thì phường Tân Quý được chia thành 40 khu phố mới (bình quân mỗi khu phố 510 hộ dân). Trước đây, mỗi tổ dân phố có bình quân 100 hộ dân, nay thực hiện mô hình dưới phường chỉ có 01 cấp (khu phố) và số hộ dân tăng gần gấp 5 lần và chỉ còn 05 chức danh được công nhận nên áp lực công việc cho khu phố rất lớn. Bởi đặc thù những người tham gia khu phố, tổ dân phố hầu hết là những người cao tuổi nhưng phải gánh vác một khối lượng công việc rất lớn như vận động thu các loại quỹ, tổ chức triển khai các chủ trương chính sách của địa phương, chưa kể tham gia cuộc điều tra, khảo sát của các ngành, cơ quan chức năng nên khó hoàn thành nhiệm vụ. + Hiện phường Tân Quý có 472 người hoạt động không chuyên trách, khi thực hiện mô hình mới thì chỉ có 05 chức dánh được công nhận, với số khu phố dự kiến chia tách thành lập mới là 40 khu phố thì số người hoạt động không chuyên trách của phường là 200 người, số tinh giản là 272 người thì phải giải quyết chế độ cho thôi nhiệm vụ. + Địa điểm họp: hiện nay các khu phố còn gặp khó khăn về địa điểm họp, khi thực hiện mô hình dưới phường chỉ còn 01 cấp thì dự kiến phải có 40 trụ sở văn phòng khu phố. Trước mắt các khu phố sẽ dùng chung trụ sở nhưng sẽ ảnh hưởng đến tiến độ triển khai công việc do phải sắp xếp lịch họp tránh trùng lắp cũng như việc khu phố nào sẽ chịu trách nhiệm quản lý và chi trả các phí (điện, nước, sửa chữa các thiết bị nếu có hư hỏng,..). + Về nhân sự, năng lực, trình độ: khi thực hiện dưới phường là khu phố thì đòi hỏi đội ngũ nhân sự tham gia khu phố phải có trình độ, đủ năng lực, phẩm chất, nắm vững chủ trương, chính sách; có kỹ năng lãnh đạo, chỉ đạo; nhiệt tình, trách nhiệm với công việc thì các chủ trương, chính sách, các phong trào, cuộc vận động được thực hiện một cách hiệu quả. Thực tế cho thấy, đa số những người tham gia công tác khu phố là lớn tuổi, mất sức,..nên khó gánh vác công việc (giới thiệu những người trẻ tuổi tham gia công tác khu phố nhưng đa số đều từ chối vì phải tập trung lo cho kinh tế gia đình). Bên cạnh đó, đối với các chức danh Bí thư chi bộ, Trưởng khu phố, Trưởng ban công tác Mặt trận khu phố yêu cầu phải là các đồng chí đảng viên nên khó tìm nguồn. Bên cạnh đó nhiều khu phố mới sẽ không có đảng viên hoặc nếu có thì đã xin miễn sinh hoạt. SỐ LIỆU THỰC TRẠNG STT Tên khu phố Số TDP Số hộ gia đình Số nhân khẩu Khu phố Dưới 500 500-1000 Trên 1000 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1 Khu phố 1 20 2.031 7.511 x 2 Khu phố 2 23 2.623 9.099 x 3 Khu phố 3 17 2.949 8.596 x 4 Khu phố 4 28 3.084 10.043 x 5 Khu phố 5 24 2.669 9.204 x 6 Khu phố 6 18 1.589 5.780 x 7 Khu phố 7 14 1.401 4.575 x 8 Khu phố 8 16 2.247 7.544 x 9 Khu phố 9 27 2.609 10.752 x Tổng cộng 187 21.202 73.104 0 0 9 II. KHU PHỐ THỰC HIỆN SẮP XẾP Số khu phố thực hiện sắp xếp gồm 09 khu phố (21.202 số hộ gia đình, 73.104 nhân khẩu).
SỐ LIỆU KHI THỰC HIỆN SẮP XẾP STT Trước khi sắp xếp Sau khi sắp xếp Ghi chú Tên Khu phố cũ Tổ dân phố/Block/ô khu vực Số hộ gia đình Tên Khu phố mới Số hộ gia đình (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Phường Tân Quý 21202 21202 1 Khu phố 1 (Tổ dân phố 1, 2, 6, 7, 8, 9, 1 phần tổ dân phố 5 gồm hẻm 320 Gò Dầu: dãy chẵn từ nhà số 320/24 đến nhà số 320/34, dãy lẻ từ số 320/15 đến nhà số 320/33; hẻm 320/22 Gò Dầu: từ nhà số 320/22/1 đến số 320/22/11) Tổ dân phố 1 101 Khu phố 1 522 Tổ dân phố 2 82 Một phần TDP 5 20 Tổ dân phố 6 75 Tổ dân phố 7 46 Tổ dân phố 8 92 Tổ dân phố 9 106 2 Khu phố 1 (Tổ dân phố 3, 4, 15, 16, 1 phần tổ dân phố 5 gồm đường Gò Dầu: từ nhà số 300 đến nhà số 320; hẻm 320 Gò Dầu: từ nhà số 320/2 đến nhà số 320/22; hẻm 320/16 Gò Dầu từ nhà số 320/16/2 đến nhà số 320/16/4; hẻm 320/22 Gò Dầu từ nhà số 320/22/2 đến nhà số 320/22/8) Tổ dân phố 3 129 Khu phố 2 501 Tổ dân phố 4 97 Một phần TDP 5 51 Tổ dân phố 15 119 Tổ dân phố 16 105 3 Khu phố 1 (Tổ dân phố 10, 11, 12, 13, 14) Tổ dân phố 10 98 Khu phố 3 506 Tổ dân phố 11 47 Tổ dân phố 12 85 Tổ dân phố 13 77 Tổ dân phố 14 199 4 Khu phố 1 (Tổ dân phố 17, 18, 19, 20) Tổ dân phố 17 147 Khu phố 4 502 Tổ dân phố 18 45 Tổ dân phố 19 140 Tổ dân phố 20 170 5 Khu phố 2 (1 phần Tổ dân phố 36 gồm đường Lê sát: từ nhà số 61 đến 63; đường Đỗ Thừa Luông: từ nhà số 1 đến nhà số 11; các dãy nhà thuộc hẻm số 3 Đỗ Thừa Luông; hẻm 11 Đỗ Thừa Luông: từ nhà số 1/1B đến nhà số 1/5A, Tổ dân phố 41, 42, 43) Một phần TDP 36 68 Khu phố 5 542 Tổ dân phố 41 85 Tổ dân phố 42 99 Tổ dân phố 43 290 6 Khu phố 2 (Tổ dân phố 21, 25, 37, 40, 1 phần tổ dân phố 24 gồm hẻm 92 Dương Văn Dương: từ nhà số 92/1 đến nhà số 92/19) Tổ dân phố 21 162 Khu phố 6 523 Một phần TDP 24 10 Tổ dân phố 25 134 Tổ dân phố 37 72 Tổ dân phố 40 145 7 Khu phố 2 (Tổ dân phố 22, 23, 31, 32, 1 phần tổ dân phố 24 gồm đường Gò Dầu: từ nhà số 251 đến nhà số 269; đường Dương Văn Dương: từ nhà số 64 đến nhà số 92 và các dãy nhà thuộc hẻm 72, 80, 92 Dương Văn Dương), 1 phần tổ dân phố 26 gồm đường Dương Văn Dương: từ nhà số 121 đến nhà số 139; hẻm 139 Dương Văn Dương: từ nhà số 139/1 đến nhà số 139/17; hẻm 139/17 Dương Văn Dương: từ nhà số 139/17/1 đến nhà số 139/17/15 và các dãy nhà thuộc hẻm 133 Dương Văn Dương) Tổ dân phố 22 135 Khu phố 7 505 Tổ dân phố 23 101 Một phần TDP 24 73 Một phần TDP 26 90 Tổ dân phố 31 61 Tổ dân phố 32 45 8 Khu phố 2 (Tổ dân phố 28, 29, 30, 33, 1 phần Tổ dân phố 34 gồm hẻm 105 Lê Sát: từ nhà số 105/2 đến nhà số 105/14) Tổ dân phố 28 94 Khu phố 8 510 Tổ dân phố 29 108 Tổ dân phố 30 151 Tổ dân phố 33 97 Một phần TDP 34 60 9 Khu phố 2 (Tổ dân phố 27, 35, 38, 39, 1 phần Tổ dân phố 26 gồng đường Dương Văn Dương: từ nhà số 141 đến nhà số 163; hẻm 139 Dương Văn Dương: từ nhà số 139/2 đến 139/6; hẻm 139/6 Dương Văn Dương từ nhà số 139/6/2 đến nhà số 139/6/50 và các dãy nhà thuộc hẻm 139/2 Dương Văn Dương), 1 phần Tổ dân phố 34 gồm đường Lê Sát: từ nhà số 93 đến nhà số 105; hẻm 105 Lê Sát: từ nhà số 105/1 đến nhà số 105/23; hẻm 91 Lê Sát: dãy lẻ từ nhà số 91/1 đế nhà số 91/27, dãy chẵn từ nhà số 91/2 đến nhà số 91/20; hẻm 69 Lê Sát: từ nhà số 69/2 đến nhà số 69/24; hẻm 14 Đỗ Thừa Luông: từ nhà số 14/15 đến nhà số 14/45, hẻm 14/13 Đỗ Thừa Luông: từ nhà số 14/13/2 đến nhà số 14/13/8), 1 phần Tổ dân phố 36 gồm nhà số 65 Lê Sát, đường Đỗ Thừa Luông: từ nhà số 2 đến nhà số 14) Một phần TDP 26 38 Khu phố 9 543 Tổ dân phố 27 109 Một phần TDP 34 86 Tổ dân phố 35 102 Một phần TDP 36 10 Tổ dân phố 38 109 Tổ dân phố 39 89 10 Khu phố 3 (Tổ dân phố 45 "Chung cư Khang Gia", 1 Phần Tổ dân phố 44 gồm hẻm 415 Tân Hương: từ nhà số 405/2 đến nhà số số 415/18), 1 phần Tổ dân phố 45 gồm đường Tân Hương: từ nhà số 345 đến nhà số 375, 1 phần Tổ dân phố 46 gồm đường Tân Hương: từ nhà số 331 đến nhà số 343) C/c Khang Gia 450 Khu phố 10 505 Một phần TDP 44 30 Một phần TDP 45 15 Một phần TDP 46 10 11 Khu phố 3 (Một phần Tổ dân phố 44 gồm đường Tân Hương: từ nhà số 405 đến nhà số 455; đường Bình Long: từ nhà số 414 đến nhà số 456 và các dãy nhà thuộc hẻm 440 Bình Long, 1 phần Tổ dân phố 45 gồm đường Lê Thúc Hoạch: từ nhà số 170 đến nhà số 208, các dãy nhà thuộc hẻm 172 và 184 Lê Thúc Hoạch, 1 phần Tổ dân phố 46 gồm hẻm 329 Tân Hương: từ nhà số 329/1 đến nhà số 329/60; đường Lê Thúc Hoạch: từ nhà số 152 đến nhà số 168, các dãy nhà thuộc hẻm 329/12 Tân Hương và hẻm 160 Lê Thúc Hoạch) Một phần TDP 44 158 Khu phố 11 508 Một phần TDP 45 211 Một phần TDP 46 139 12 Khu phố 3 (Tổ dân phố 49, 54, 1 phần Tổ dân phố 48 gồm đường Tân Hương: từ nhà số 262 đến 302; đường Tân Quý: từ nhà số 256 đến nhà số 218, 1 phần Tổ dân phố 50 gồm đường Nguyễn Lộ Trạch: dãy chẵn từ nhà số 38 đến 48, dãy lẻ từ nhà số 37 đến nhà số 59; đường Lê Sát: từ nhà số 94 đến nhà số 112, 1 phần Tổ dân phố 53 gồm đường Nguyễn Lộ Trạch: từ nhà số 74 đến nhà số 88; đường Hoàng Văn Hòe: dãy lẻ từ nhà số 31 đến nhà số 43, dãy chẵn từ nhà số 24A đến nhà số 30; đường Đô Đốc Lộc: từ nhà số 95 đến nhà số 103), 1 phần Tổ dân phố 58 gồm đường Đô Đốc Lộc: từ nhà số 41 đến nhà số 53) Một phần TDP 48 166 Khu phố 12 532 Tổ dân phố 49 137 Một phần TDP 50 117 Một phần TDP 53 27 Tổ dân phố 54 75 Một phần TDP 58 10 13 Khu phố 3 (Tổ dân phố 51, 52, 55, 1 phần Tổ dân phố 50 gồm đường Lê Sát: từ nhà số 114 đến nhà số 140; đường Nguyễn Lộ Trạch: từ nhà số 61 đến 87 và những nhà thuộc hẻm 59 Nguyễn Lộ Trạch), 1 phần Tổ dân phố 53 gồm đường Nguyễn Lộ Trạch: từ nhà số 90 đến nhà số 110; đường Hoàng Văn Hòe: dãy lẽ từ nhà số 45 đến nhà số 63, dãy chẵn từ nhà số 32 đến nhà số 56; đường Đô Đốc Lộc: từ nhà số 75 đến nhà số 93, 1 phần Tổ dân phố 56 gồm đường Đô Đốc Lộc: từ nhà số 162 đến nhà số 210) Một phần TDP 50 35 Khu phố 13 541 Tổ dân phố 51 98 Tổ dân phố 52 95 Một phần TDP 53 86 Tổ dân phố 55 126 Một phần TDP 56 101 14 Khu phố 3 (Tổ dân phố 57, 59, 60, 1 phần Tổ dân phố 56 gồm đường Đô Đốc Lộc: từ nhà số 150 đến nhà số 160, 1 phần Tổ dân phố 58 gồm đường Đô Đốc Lộc từ nhà số 66 đến nhà số 100; đường Tân Quý: từ nhà số 134 đến nhà số 156) Một phần TDP 56 7 Khu phố 14 597 Tổ dân phố 57 142 Một phần TDP 58 131 Tổ dân phố 59 152 Tổ dân phố 60 165 15 Khu phố 4 (Tổ dân phố 68, 69, 70, 1 phần Tổ dân phố 71 gồm đường Lý Tuệ: từ nhà số 2 đến nhà số 12 và cá dãy nhà thuộc hẻm 4 và 8 đường Lý Tuệ, 1 phần Tổ dân phố 72 gồm đường Lê Đình Thám: nhà số 39, 39A, 39B; hẻm 39 Lê Đình Thám: từ nhà số 39/1 đến nhà số 39/7) Tổ dân phố 68 138 Khu phố 15 500 Tổ dân phố 69 109 Tổ dân phố 70 131 Một phần TDP 71 115 Một phần TDP 72 7 16 Khu phố 4 (Tổ dân phố 61, 62, 66, 67) Tổ dân phố 61 189 Khu phố 16 557 Tổ dân phố 62 126 Tổ dân phố 66 136 Tổ dân phố 67 106 17 Khu phố 4 (Tổ dân phố 63, 64, 65, 78, 79) Tổ dân phố 63 126 Khu phố 17 503 Tổ dân phố 64 127 Tổ dân phố 65 110 Tổ dân phố 78 58 Tổ dân phố 79 82 18 Khu phố 4 (Tổ dân phố 73, 74, 75, 76, 77, 1 phần Tổ dân phố 71 gồm đường Lý Tuệ: từ nhà số 16 đến nhà số 32 Lý Tuệ, 1 phần Tổ dân phố 72 gồm đường Lê Đình Thám: từ nhà số 41 đến nhà số 45A; hẻm 39 Lê Đình Thám: từ nhà số 39/2 đến nhà số 39/10; đường Lê Liễu: từ nhà số 36C đến nhà số 82 và các dãy nhà thuộc hẻm 40, 64 và 74 đường Lê Liễu) Một phần TDP 71 11 Khu phố 18 509 Một phần TDP 72 100 Tổ dân phố 73 96 Tổ dân phố 74 50 Tổ dân phố 75 49 Tổ dân phố 76 71 Tổ dân phố 77 132 19 Khu phố 4 (Tổ dân phố 84, 85, 86, 87, 1 phần Tổ dân phố 83 gồm đường Lê Đình Thám: từ nhà số 48 đến nhà số 62; hẻm 46 Lê Đình Thám: từ nhà số 46/1 đến nhà số 46/29; đường Lê Liễu: từ nhà số 84 đến nhà số 100 và các dãy nhà thuộc hẻm 90 Lê Liễu, dãy lẻ thuộc hẻm 100 Lê Liễu) Một phần TDP 83 82 Khu phố 19 500 Tổ dân phố 84 68 Tổ dân phố 85 75 Tổ dân phố 86 58 Tổ dân phố 87 217 20 Khu phố 4 (Tổ dân phố 80, 81, 82, 88, 1 phần Tổ dân phố 83 83 gồm đường Lê Đình Thám: nhà số 44, 46; hẻm 46 Lê Đình Thám: từ nhà số 46/2 đến nhà số 46/32) Tổ dân phố 80 89 Khu phố 20 515 Tổ dân phố 81 90 Tổ dân phố 82 132 Một phần TDP 83 18 Tổ dân phố 88 186 21 Khu phố 5 (Tổ dân phố 91, 1 phần Tổ dân phố 89 gồm đường Cầu Xéo: từ nhà số 17 đến nhà số 41; các dãy nhà thuộc hẻm 37 Cầu Xéo; hẻm 15 cầu Xéo: từ nhà số 15/2 đến nhà số 15/40; các dãy nhà thuộc hẻm 15/2 và 15/12 Cầu Xéo, 1 phần Tổ dân phố 90 gồm đường Cầu Xéo: từ nhà số 41 đến nhà số 55; các dãy nhà thuộc hẻm 43 Cầu Xéo; đường Lê Đình Thám: từ nhà số 109B đến nhà số 121; các dãy nhà thuộc hẻm 117 Lê Đình Thám; 1 phần Tổ dân phố 92 gồm hẻm 179 Lê Đình Thám: hẻm 179 Lê Đình Thám: từ nhà số 179/3B đến nhà số 179/7; hẻm 179/7 Lê Đình Thám: từ nhà số 179/7/1 đến nhà số 179/7/39) Một phần TDP 89 252 Khu phố 21 570 Một phần TDP 90 127 Tổ dân phố 91 167 Một phần TDP 92 24 22 Khu phố 5 (Tổ dân phố 93, 97, 1 phần Tổ dân phố 89 gồm hẻm 15 Cầu Xéo: từ nhà số 15/40A đến nhà số 15/44; hẻm 15/40 Cầu Xéo: từ nhà số 15/40/1 đến nhà số 15/40/7; hẻm 15/44 Cầu Xéo: từ nhà số 15/44/2 đến nhà số 15/44/14, 1 phần Tổ dân phố 92 gồm hẻm 179 Lê Đình Thám: dãy chẵn từ nhà số 179/2 đến nhà số 179/40, dãy lẻ từ nhà số 179/9 đến nhà số 179/55; hẻm 179/7 Lê Đình Thám: từ nhà số 179/7/2 đến nhà số 179/7/22), 1 phần Tổ dân phố 96 gồm hẻm 38 Gò Dầu: từ nhà số 38/9A đến nhà số 38/15; các dãy nhà thuộc hẻm 38/13 Gò Dầu) Một phần TDP 89 35 Khu phố 22 511 Một phần TDP 92 130 Tổ dân phố 93 149 Một phần TDP 96 21 Tổ dân phố 97 176 23 Khu phố 5 (Tổ dân phố 94, 95, 95A, 98, 1 phần Tổ dân phố 90 gồm đường Cầu Xéo: từ nhà số 57 đến nhà số 75 Cầu Xéo; hẻm 75 Cầu Xéo: từ nhà số 75/1 đến nhà số 75/21; đường Lê Đình Thám: từ nhà số 120 đến nhà số 140; các dãy nhà thuộc hẻm 140 Lê Đình Thám, 1 phần Tổ dân phố 96 gồm đường Gò Dầu: từ nhà số 38A đến nhà số 44; hẻm 38 Gò Dầu: từ nhà số 38/1 đến nhà số 38/9; các dãy nhà thuộc hẻm 40 Gò Dầu) Một phần TDP 90 46 Khu phố 23 557 Tổ dân phố 94 125 Tổ dân phố 95 111 Tổ dân phố 95A 117 Một phần TDP 96 55 Tổ dân phố 98 103 24 Khu phố 5 (Tổ dân phố 99, 100, 101, 102, 1 phần Tổ dân phố 103 gồm đường Tây Sơn: dãy chẵn từ nhà số 114 đến nhà số 156, dãy lẻ từ nhà số 155 đến nhà số 201; các dãy nhà thuộc hẻm 116, 153, 159, 197 Tây Sơn) Tổ dân phố 99 76 Khu phố 24 506 Tổ dân phố 100 134 Tổ dân phố 101 82 Tổ dân phố 102 79 Một phần TDP 103 135 25 Khu phố 5 (1 phần Tổ dân phố 103 gồm đường Nguyễn Háo Vĩnh: từ nhà số 8/11 đến nhà số 8/17; đường Tây Sơn: từ nhà số 158 đến nhà số 174 Tây Sơn, 1 phần Tổ dân phố 105 gồm đường Gò Dầu: từ nhà số 89 đến nhà số 95A; các dãy nhà thuộc hẻm 95 Gò Dầu; hẻm 93 Gò Dầu: dãy chẵn từ số 93/2 đến nhà số 93/18, dãy lẻ từ nhà số 93/17A đến nhà số 93/47, 1 phần Tổ dân phố 106 gồm đường Gò Dầu: từ số 65 đến nhà số 93; hẻm 93 Gò Dầu: từ nhà số 93/1 đến nhà số 93/17; các dãy nhà thuộc hẻm 93/11 Gò Dầu; các dãy nhà thuộc hẻm 75 Gò Dầu; hẻm 63 Gò Dầu: từ nhà số 63/2 đến nhà số 63/10; Tổ dân phố 104, 107, 108, 109, 110, 111) Một phần TDP 103 15 Khu phố 25 502 Tổ dân phố 104 122 Một phần TDP 105 84 Một phần TDP 106 118 Tổ dân phố 107 31 Tổ dân phố 108 35 Tổ dân phố 109 34 Tổ dân phố 110 30 Tổ dân phố 111 33 26 Khu phố 6 (Tổ dân phố 112, 116, 117, 128, 1 phần Tổ dân phố 113 gồm đường Gò Dầu: nhà số 139; hẻm 137 Gò Dầu: từ nhà số 137/1 đến nhà số 137/50 Gò Dầu, 1 phần Tổ dân phố 127 gồm đường Tân Quý: từ nhà số 267 đến nhà số 279; các dãy nhà thuộc hẻm 267 Tân Qúy) Tổ dân phố 112 130 Khu phố 26 529 Một phần TDP 113 76 Tổ dân phố 116 95 Tổ dân phố 117 88 Một phần TDP 127 17 Tổ dân phố 128 123 27 Khu phố 6 (Tổ 120, 121, 122, 123, 124, 125, 126, 129, 1 phần Tổ dân phố 127 gồm đường Tân Hương: từ nhà số 228 đến nhà số 260; hẻm 226 Tân Hương: từ nhà số 226/1 đến nhà số 226/31) Tổ dân phố 120 51 Khu phố 27 545 Tổ dân phố 121 59 Tổ dân phố 122 56 Tổ dân phố 123 52 Tổ dân phố 124 52 Tổ dân phố 125 66 Tổ dân phố 126 65 Một phần TDP 127 48 Tổ dân phố 129 96 28 Khu phố 6 (1 phần Tổ dân phố 113 gồm đường Gò Dầu: từ nhà số 133A đến nhà số 137; hẻm 133 Gò Dầu: dãy lẻ từ nhà số 133/23 đến nhà số 133/47, dãy chẵn từ nhà số 133/2 đến nhà số 133/26; hẻm 137 Gò Dầu: từ nhà số 137/1 đến nhà số 137/31; hẻm 159 Nguyễn Súy: dãy lẻ từ nhà số 159/26A đến nhà số 159/28, dãy lẻ từ nhà số 159/21 đến nhà số 159/33, Tổ dân phố 114, 115, 118, 119) Một phần TDP 113 105 Khu phố 28 515 Tổ dân phố 114 94 Tổ dân phố 115 121 Tổ dân phố 118 108 Tổ dân phố 119 87 29 Khu phố 7 (Tổ dân phố 130, 131, 132, 134, 135, 1 phần Tổ dân phô 133 gồm đường Nguyễn Súy: từ nhà số 46 đến nhà số 108); Khu phố 9 (Một phần Tổ dân phố 162 gồm đường Nguyễn Quang Diêu: dãy lẻ từ nhà số 16 đến nhà số 28, dãy chẵn từ nhà số 17 đến nhà số 25; hẻm 14 Nguyễn Quang Diêu: từ nhà số 14/1 đến nhà số 14/21; hẻm 138 Nguyễn Súy: dãy lẻ từ nhà số 138/39 đến nhà số 138/43, dãy chẵn từ nhà số 138/36 đến nhà số 138/42) Tổ dân phố 130 104 Khu phố 29 505 Tổ dân phố 131 58 Tổ dân phố 132 70 Một phần TDP 133 31 Tổ dân phố 134 104 Tổ dân phố 135 115 Một phần TDP 162 23 30 Khu phố 7 (1 phần Tổ dân phố 133 gồm đường Nguyễn Súy: từ nhà số 22 đến nhà số 44, 1 phần Tổ dân phố 138 gồm đường Tân Hương: từ nhà số 231 đến nhà số 273; hẻm 229 Tân Hương: từ nhà số 229/2 đến nhà số 229/8, 1 phần Tổ dân phố 139 gồm đường Phạm Quý Thích: từ nhà số 1 đến nhà số 11; hẻm 1 Phạm Quý Thích: từ nhà số 1/1 đến nhà số 1/25; Tổ dân phố 136, 137, 142, 143) Một phần TDP 133 37 Khu phố 30 563 Tổ dân phố 136 98 Tổ dân phố 137 92 Một phần TDP 138 49 Một phần TDP 139 10 Tổ dân phố 142 138 Tổ dân phố 143 139 31 Khu phố 3 (Tổ dân phố 47, 1 phần Tổ dân phố 48 gồm đường Tân Hương: từ nhà số 303 đến nhà số 329; hẻm 329 Tân Hương: từ nhà số 329/1 đến nhà số 329/13; hẻm 329/13 Tân Hương: từ nhà số 329/13/1 đến nhà số 329/13/19 và các dãy nhà thuộc hẻm 329/5 Tân Hương, Khu phố 7 (1 phần Tổ dân phố 138, 139, Tổ dân phố 140, 141) Tổ dân phố 47 166 Khu phố 31 599 Một phần TDP 48 100 Một phần TDP 138 10 Một phần TDP 139 102 Tổ dân phố 140 127 Tổ dân phố 141 94 32 Khu phố 8 (Tổ dân phố 144, 146, 151, 152A, 1 phần Tổ dân phố 150 gồm đường Tân Hương: từ nhà số 105 đến nhà số 129; hẻm 103 Tân Hương: từ nhà số 103/2 đến nhà số 103/24) Tổ dân phố 144 156 Khu phố 32 562 Tổ dân phố 146 71 Một phần TDP 150 77 Tổ dân phố 151 83 Tổ dân phố 152A 175 33 Khu phố 8 (1 phần Tổ dân phố 145 gồm đường Tân Sơn: từ nhà số 19 đến nhà số 43; đường Phạm Ngọc: từ nhà số 1 đến nhà số 27A; đường Nguyễn Dữ: từ nhà số 2 đến nhà số 34 và các dãy nhà thuộc hẻm 14 và 22 Nguyễn Dữ, 1 phần Tổ dân phố 150 gồm đường Tân Hương: từ nhà số 148 đến nhà số 164; đường Nguyễn Ngọc Nhựt: từ nhà số 2 đến nhà số 10B và các dãy nhà thuộc hẻm 146 Tân Hương, Tổ dân phố 147, 148, 149) Một phần TDP 145 135 Khu phố 33 545 Tổ dân phố 147 202 Tổ dân phố 148 110 Tổ dân phố 149 75 Một phần TDP 150 23 34 Khu phố 8 (1 phần Tổ dân phố 152 gồm đường Tân Hương: từ nhà số 108 dến nhà số 146; các dãy nhà thuộc hẻm 118 và 128 Tân Hương và Chung cư Tân Hương Tower) Chung cư Tân Hương Tower (Một phần TDP 152) 360 Khu phố 34 510 Một phần TDP 152 150 35 Khu phố 8 (Tổ dân phố 153, 154, 155, 156, 157, 158), Khu phố 9 (Một phần Tổ dân phố 170 gồm hẻm 105 Đô Đốc Long: từ nhà số 105/1 đến nhà số 105/7; hẻm 68 Nguyễn Ngọc Nhựt: 68/1 đến 68/9) Tổ dân phố 153 128 Khu phố 35 614 Tổ dân phố 154 124 Tổ dân phố 155 76 Tổ dân phố 156 65 Tổ dân phố 157 101 Tổ dân phố 158 111 Một phần TDP 170 9 36 Khu phố 8 (một phần tổ dân phố 145 gồm đường Tây Sơn: từ nhà số 45 đến nhà số 55; hẻm 55 Tây Sơn: từ nhà số 55/1 đến nhà số 55/11; đường Phạm Ngọc: từ nhà số 2 đến nhà số 28A; hẻm 12 Phạm Ngọc: dãy chẵn từ nhà số 12/2 đến nhà số 12/10, dãy lẻ nhà số 12/1), Khu phố 9 (Tổ dân phố 159, 160, 161, 165, 166, 1 phần Tổ dân phố 162 gồm đường Nguyễn Quang Diêu: từ nhà số 1 đến nhà số 15; hẻm 14 Nguyễn Quang Diêu: nhà số 14/2 đến nhà số 14/26; các dãy nhà thuộc hẻm số 6 Nguyễn Quang Diêu; hẻm 113 Tây Sơn: từ nhà số 113/2 đến nhà số 113/32) Một phần TDP 145 25 Khu phố 36 551 Tổ dân phố 159 93 Tổ dân phố 160 63 Tổ dân phố 161 70 Một phần TDP 162 90 Tổ dân phố 165 100 Tổ dân phố 166 110 37 Khu phố 9 (Tổ dân phố 163, 164, 168, 171, 1 phần Tổ dân phố 169 gồm đường Nguyễn Ngọc Nhựt: từ số 108 đến nhà số 166; hẻm 104 Đô Đốc Long: từ nhà số 104/3 đến nhà số 104/9; các dãy nhà thuộc hẻm 114, 124, 126 Nguyễn Ngọc Nhựt, 1 phần Tổ dân phố 170 gồm đường Nguyễn Ngọc Nhựt: dãy chẵn từ nhà số 72 đến nhà số 106, dãy lẻ từ nhà số 73 đến nhà số 107; hẻm 105 Đô Đốc Long: từ nhà số 105/2 đến nhà số 105/12) Tổ dân phố 163 68 Khu phố 37 551 Tổ dân phố 164 87 Tổ dân phố 168 99 Một phần TDP 169 150 Một phần TDP 170 65 Tổ dân phố 171 82 38 Khu phố 9 (Tổ dân phố 172, 173, 174, 175, 176) Tổ dân phố 172 88 Khu phố 38 523 Tổ dân phố 173 107 Tổ dân phố 174 169 Tổ dân phố 175 82 Tổ dân phố 176 77 39 Khu phố 5 (1 phần Tổ dân phố 105 gồm hẻm 332 Độc Lập: dãy lẻ từ số nhà 332/65 đến số nhà 332/79, dãy chẵn số nhà 332/56A), Khu phố 9 (Tổ dân phố 167, 169, 177, 178, 179, 180, 1 phần Tổ dân phố 169 (đường Độc Lập: từ nhà số 249 đến nhà số 263; hẻm 247 Độc Lập: từ nhà số 247/2 đến nhà số 247/40; hẻm 247/20 Độc Lập: dãy chẵn từ nhà số 247/20/2 đến nhà số 247/20/10, dãy lẻ từ nhà số 247/20/1 đến nhà số 247/20/7, 1 phần tổ dân phố 170 gồm hẻm 247 Độc Lập :số nhà từ 247/42 đến số nhà 247/58) Một phần TDP 105 8 Khu phố 39 519 Tổ dân phố 167 160 Một phần TDP 169 50 Một phần TDP 170 13 Tổ dân phố 177 75 Tổ dân phố 178 65 Tổ dân phố 179 65 Tổ dân phố 180 83 40 Khu phố 5 (một phần Tổ dân phố 106 gồm hẻm 63 Gò Dầu: từ số nhà 63/1 đến nhà số 63/23), Khu phố 9 (181, 182, 183, 184, 185) Một phần TDP 106 15 Khu phố 40 504 Tổ dân phố 181 66 Tổ dân phố 182 61 Tổ dân phố 183 169 Tổ dân phố 184 93 Tổ dân phố 185 100 III. CÔNG TÁC BỐ TRÍ NHÂN SỰ ĐẢM NHẬN CÁC CHỨC DANH
Theo dự kiến nhân sự cho mô hình mới thì có 82 người tiếp tục tham gia hoạt động ở khu phố và cho thôi nhiệm vụ 390 người. Phần III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
III. KINH PHÍ Nguồn kinh phí thực hiện Đề án do ngân sách phường đảm bảo theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ Đối với nhân sự cắt giảm sau sắp xếp, để ghi nhận, tri ân cống hiến của các cá nhân đã tham gia hoạt động khu phố, tổ dân phố trong thời gian vừa qua, kiến nghị Thành phố, quận thực hiện đầy đủ các quy định về chế độ chính sách cho những người này. Trên đây là Đề án sắp xếp khu phố trên địa bàn phường Tân Quý, quận Tân Phú kính trình Thường trực Ủy ban nhân dân quận xem xét quyết định./. |