Các bài toán về cắt ghép hình lớp 4 năm 2024
Việc giải bài toán cắt, ghép hình đòi hỏi phải quan sát, phân tích tổng hợp các yếu tố: đỉnh, góc, cạnh của hình ban đầu để tìm ra mối quan hệ giữa các mảnh hình sẽ cắt ra hoặc phải ghép lại theo yêu cầu bài toán. Nghĩa là phải tưởng tượng về các phép cắt thử, ghép thử so sánh giữa hình ban đầu và hình phải ghép được. Vì vậy giải bài toán cắt, ghép hình là khó và phức tạp, cũng vì vậy mà sức hấp dẫn và sự lôi kéo của các bài tập này càng lớn. Show
Việc vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông sẽ giúp ta dễ hình dung hơn phần nào được để nguyên, phần nào phải cắt, ghép và phải cắt ghép như thế nào? Việc giải bài toán cắt ghép hình có thể tiến hành theo qui trình: 1. Vẽ hình đã cho trên giấy kẻ ô vuông sao cho có thể đếm được số ô vuông của hình vẽ. Quan sát đặc điểm các yếu tố hình đã cho: đỉnh, cạnh, góc; vị trí; hình dạng và độ lớn. Tưởng tượng ra hình cần ghép được (có thể vẽ thử trên giấy kẻ ô vuông). 2. Phân tích, đối chiếu, so sánh các yếu tố hình đã cho và cần tìm xác định các yếu tố nào đã được thỏa mãn; xác định được bộ phận nào cần cắt ghép. Thực hiện cắt ghép thử. Bạn đang xem tài liệu "Toán nâng cao lớp 4 - Cắt ghép hình trên giấy kẻ ô vuông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Hướng dẫn giải các bài Toán chuyên đề Hình học lớp 4 từ cơ bản đến nâng cao có các bài tập minh họa kèm đáp án chi tiết và bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo nắm được các dạng bài tập về hình học cũng như cách giải chi tiết. Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về. Thông báo: Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau:Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Hướng dẫn giải các bài Toán Hình học lớp 4PHẦN MỘT: KIẾN THỨC CẦN NHỚ VỀ HÌNH HỌC LỚP 41-Hình vuông: Hình vuông là hình tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. Chu vi hình vuông: 𝑷 = 𝒂 × 𝟐 (cùng đơn vị đo) Diện tích hình vuông: 𝑺 = 𝒂 × 𝒂 (cùng đơn vị đo). Chú ý:
Ví dụ: Tăng cạnh của hình vuông lên 2 lần thì diện tích hình vuông sẽ tăng lên bao nhiêu lần ? Bài giải: Cạnh hình vuông ban đầu là: a Diện tích hình vuông ban đầu là: a x a Cạnh hình vuông sau khi tăng là: a x 2 Diện tích hình vuông lúc sau là: (a x 2) x (a x 2) = a x a x 2 x 2 = a x a x 4 Vậy diện tích hình vuông tăng lên 4 lần Đáp số: 4 lần 2-Hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình tứ giác có 4 góc vuông, 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau. Công thức: Chu vi hình chữ nhật: 𝑷 = (𝒂 + 𝒃) × 𝟐 (cùng đơn vị đo). Diện tích hình chữ nhật: 𝑺 = 𝒂 × 𝒃 (cùng đơn vị đo). Chú ý: Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt (có 4 cạnh bằng nhau). 3-Hình bình hành: Hình bình hành là tứ giác có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Trong hình bình hành thì có:
Công thức: Diện tích của hình bình hành bằng tích của cạnh đáy (một cạnh của nó) và chiều cao. 𝑺 = 𝒂 × 𝒉 (cùng đơn vị đo). Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ: P = (a + b) x 2 (cùng đơn vị đo) Chú ý: Hình bình hành có 1 góc vuông là trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật. 4-Hình thoi: Hình thoi là hình tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và có 4 cạnh bằng nhau. Trong hình thoi:
Công thức: Diện tích của hình thoi bằng một nửa tích độ dài của hai đường chéo: (cùng đơn vị đo) Chu vi của hình thoi bằng độ dài một cạnh nhân với 4: P = a x 4 (cùng đơn vị đo) PHẦN HAI: CÁC DẠNG BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC LỚP 4I - Dạng 1: Toán về nhận biết , đếm hìnhThường gặp hai loại như sau: · Loại 1: Đọc tên các hình có được trên một hình vẽ cho trước.
Khi đọc lưu ý các hình lặp lại chỉ đọc 1 lần. · Loại 2: Tính số hình có được trong trường hợp hình có trước có số lượng đỉnh (điểm) rất lớn, tổng quát. Ta nên thực hiện theo hai bước:
CÁC BÀI TẬP CỤ THỂ: Bài 1: Cho hình vẽ bên: Hình có 8 cạnh, nối 2 đỉnh không cùng thuộc một cạnh thì được một đường chéo. Hỏi có bao nhiêu đường chéo? Bài giải: Cách 1: Hình đã cho có 8 đỉnh, vậy có 8 cách chọn điểm thứ nhất, sau khi chọn điểm thứ nhất ta còn 7 đỉnh nên có 7 cách chọn điểm thứ 2 để nối với điểm thứ nhất được một đoạn thẳng. Mỗi cách chọn ta được 1 đoạn thẳng như vậy có 7 × 8 = 56 đoạn thẳng, nhưng như vậy mỗi đoạn thẳng đã tính 2 lần, do đó số đoạn thẳng thực tế là 56: 2 = 28 đoạn thẳng. Vì hình có 8 cạnh nên số đường chéo trong hình là: 28 − 8 = 20(đường chéo). Cách 2: Qua mỗi đỉnh của hình ta vẽ được 8 - 3 = 5 (đường chéo) Có 8 đỉnh nên vẽ được 8 × 5 = 40 (đường chéo) Nhưng mỗi đường chéo được tính 2 lần, vậy số được chéo vẽ được là: 40: 2 = 20(đường chéo). Có thể rút ra công thức tổng quát cho dạng này là với là số tự nhiên và . II - Dạng 2: Một số bài cơ bảnỞ dạng này, các bài toán ở mức độ áp dụng công thức. Các em học sinh cần lưu ý các công thức đã được nêu ở trên và áp dụng làm 10 bài tự luyện sau: Bài 1: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 2dm và chiều rộng 12cm ? Bài 2: Tính diện tích một hình bình hành có độ dài cạnh đáy 5dm và độ dài chiều cao tương ứng là 32cm ? Bài 3: Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 108cm. Biết chiều rộng bằng 1/6 chu vi. Tính diện tích hình chữ nhật đó ? Bài 4: Hãy cho biết nếu độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật tăng lên gấp đôi thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên mấy lần ? Bài 5: Cho một hình chữ nhật có diện tích bằng 300cm2. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tìm số đo chiều dài, chiều rộng ? Bài 6: Cho một hình chữ nhật có diện tích bằng 405cm2. Biết chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tìm chu vi hình chữ nhật đó ? Dạng 3: Các bài toán về Cắt ghép hìnhỞ dạng bài này các em học sinh cần lưu ý phần hình vẽ. Bài 1: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 35m và chiều rộng 20m. Người ta đào một cái ao ở chính giữa khu đất. Biết khoảng cách giữa các cạnh khu đất với mép ao là 5m. Tính chu vi của ao ? Bài giải: Chiều dài của ao là: 35 – 5 – 5 = 25 (m) Chiều rộng của ao là: 20 – 5 – 5 = 10 (m) Chu vi của ao là: (25 + 10) x 2 = 70 (m) Đáp số: 70m Bài 2: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 100cm. Cắt dọc theo cạnh của nó ta được một hình vuông và một hình chữ nhật mới. Hãy tìm độ dài các cạnh hình chữ nhật ban đầu, biết chu vi của hình chữ nhật mới là 60cm ? Bài giải: Phân tích: Chu vi hình chữ nhật ban đầu = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Hay = (cạnh hình vuông + chiều dài hình chữ nhật mới + cạnh hình vuông) x 2 \= 2 x cạnh hình vuông + 2 x cạnh hình vuông + 2 x chiều dài hình chữ nhật mới \= 2 x cạnh hình vuông + chu vi hình chữ nhật mới Vậy 2 x cạnh hình vuông = chu vi hình chữ nhật ban đầu – chu vi hình chữ nhật mới Bài giải: 2 lần chiều rộng của hình chữ nhật (2 lần cạnh hình vuông) là: 100 – 60 = 40 (cm) Chiều rộng của hình chữ nhật bằng cạnh của hình vuông và bằng: 40 : 2 = 20 (cm) Nửa chu vi hình chữ nhật ban đầu là: 100 : 2 = 50 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là: 50 – 20 = 30 (cm) Đáp số: Chiều dài: 30cm và chiều rộng: 20cm Dạng 4: Các dạng bài tăng, giảm độ dài các cạnhBài 1: Cho một hình chữ nhật có diện tích bằng 300cm2 . Biết nếu tăng chiều rộng thêm 3cm thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 75cm2. Tìm số đo chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó? Phân tích: Tăng chiều rộng của hình chữ nhật thêm 3cm thì khi đó được 1 hình chữ nhật mới có chiều rộng là 3cm và chiều dài chính bằng chiều dài của hình chữ nhật ban đầu. Vậy 75 cm2 = 3cm x chiều dài. Từ đó tìm được chiều dài hình chữ nhật ban đầu. Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là: 75 : 3 = 25 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là: 300 : 25 = 12 (cm) Đáp số: Chiều rộng: 12cm và chiều dài: 25cm Bài 2: Cho một hình bình hành có diện tích bằng 900cm2 biết nếu giảm chiều cao đi 6cm thì diện tích hình bình hành giảm đi 180cm2. Tìm độ dài đáy, chiều cao của hình bình hành đó ? Phân tích: Khi giảm chiều cao của hình bình hành đi 6cm thì khi đó phần giảm đi là 1 hình bình hành mới có chiều cao bằng 6cm và cạnh đáy tương ứng chính bằng cạnh đáy của hình bình hành ban đầu. Vậy 180 cm2 = 6 x cạnh đáy. Từ đó tính được độ dài đáy của hình bình hành ban đầu. Bài giải: Độ dài đáy của hình bình hành ban đầu là: 180 : 6 = 30 (cm) Độ dài chiều cao của hình bình hành ban đầu là: 900 : 30 = 30 (cm) Đáp số: đáy: 30cm và chiều cao: 30cm PHẦN BA: CÁC BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 HÌNH HỌCBài 1: Cho 7 điểm, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng khi nối tất cả các điểm đã cho với nhau? Bài 2: Có 9 cây hãy trồng 10 hàng mỗi hàng 3 cây? Bài 3: Tìm cách trồng 11 cây thành 10 hàng, mỗi hàng 3 cây? Bài 4: Cho một hình bình hành có diện tích bằng 900cm2 biết nếu giảm chiều cao đi 6cm thì diện tích hình bình hành giảm đi 180cm2. Tìm độ dài đáy, chiều cao của hình bình hành đó ? Bài 5: Một hình bình hành có chu vi là 364cm, độ dài cạnh đáy gấp 6 lần cạnh kia và gấp 2 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành đó ? Bài 6: Một sân kho hình vuông được mở rộng về bên phải thêm 3 m , phía dưới thêm 10 m nên trở thành một hình chữ nhật có chu vi bằng 106 m. Tính cạnh sân kho ban đầu. Bài 7: Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 3 lần chiều rộng .Nếu giảm chiều dài 24 m thì được một hình vuông. Tìm chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó ? Tổng hợp các dạng bài tập hình học cho học sinh lớp 4 bao gồm các ví dụ cụ thể và các bài tập vận dụng cho các em học sinh tham khảo, củng cố dạng Toán hình học, vận dụng vào các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, ôn thi học sinh giỏi, các kì thi trong năm học đạt kết quả cao. |