Các dạng bài tập chương 6 Vật Lý 12

Để học tốt môn Vật Lí 12 và Ôn thi Đại học môn Vật Lí, loạt bài Chuyên đề: Tổng hợp Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án được biên soạn theo từng dạng bài có đầy đủ: Lý thuyết - Phương pháp giải, Bài tập Lý thuyết, Bài tập tự luận và Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 có đáp án giúp bạn học tốt môn Vật Lí lớp 12 hơn.

  • Tổng hợp Lý thuyết Vật Lí lớp 12

  • Bài tập Đại cương về dao động điều hòa trong đề thi Đại học có giải chi tiết
  • Dạng 1: Xác định các đại lượng trong dao động điều hòa

  • Dạng 2: Mối quan hệ giữa x, v, a, f trong dao động điều hòa

  • Dạng 3: Viết phương trình dao động điều hòa

  • Dạng 4: Tìm thời điểm vật qua vị trí x lần thứ n

  • Dạng 5: Tìm li độ của vật tại thời điểm t

  • Dạng 6: Tìm quãng đường, quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất [smax, smin] vật đi được

  • Dạng 7: Tốc độ trung bình và vận tốc trung bình trong dao động điều hòa

  • Dạng 8: Phương pháp đường tròn hỗn hợp trong dao động điều hòa

  • Dạng 9: Tìm thời gian ngắn nhất, lớn nhất vật đi qua li độ, vật có vận tốc, gia tốc

  • Dạng 11: Bài toán Hai vật dao động điều hòa cùng tần số khác biên độ

  • Dạng 12: Bài toán Hai vật dao động điều hòa khác tần số cùng biên độ

  • Bài tập Hai vật dao động điều hòa cùng tần số hoặc khác tần số

  • Dạng 13: Tìm số lần vật đi qua vị trí có li độ x, có vận tốc v từ thời điểm t1 đến t2

  • 75 Bài tập trắc nghiệm dao động điều hòa có lời giải [phần 1]

  • 75 Bài tập trắc nghiệm dao động điều hòa có lời giải [phần 2]

  • 75 Bài tập trắc nghiệm dao động điều hòa có lời giải [phần 3]

  • Bài tập Giao thoa sóng trong đề thi Đại học có giải chi tiết
  • Dạng 1: Viết phương trình giao thoa sóng, Tìm biên độ sóng tại 1 điểm

  • Dạng 2: Cách xác định số điểm dao động với biên độ cực đại, cực tiểu

  • Dạng 3: Điểm M có tính chất đặc biệt trong Giao thoa sóng

  • Xác định biên độ, li độ, vận tốc, gia tốc trong miền giao thoa sóng
  • Tìm số điểm dao động cực đại, cực tiểu giữa hai nguồn, hai điểm bất kì trong giao thoa sóng
  • Bài toán về điểm cực đại, cực tiểu gần nhất, xa nhất với nguồn trong giao thoa sóng
  • Xác định vị trí, số điểm dao động cùng pha, ngược pha với nguồn trong giao thoa sóng
  • Xác định vị trí của điểm cực đại cùng pha, ngược pha với nguồn trong giao thoa sóng
  • Bài tập giao thoa sóng cơ nâng cao, hay và khó, có lời giải
  • 60 bài tập trắc nghiệm Giao thoa sóng có lời giải [phần 1]

  • 60 bài tập trắc nghiệm Giao thoa sóng có lời giải [phần 2]

  • 60 bài tập trắc nghiệm Giao thoa sóng có lời giải [phần 3]

  • Dạng 1: Viết phương trình phóng xạ

  • Dạng 2: Tính lượng chất phóng xạ, tuổi phóng xạ, độ phóng xạ

  • 40 bài tập trắc nghiệm Phóng xạ có lời giải [phần 1]

  • 40 bài tập trắc nghiệm Phóng xạ có lời giải [phần 2]

  • Cách giải bài tập Cấu tạo hạt nhân, năng lượng liên kết cực hay Xem chi tiết
  • 20 Bài tập Cấu tạo hạt nhân, Năng lượng liên kết có lời giải Xem chi tiết
  • Viết phương trình phóng xạ cực hay, có đáp án Xem chi tiết
  • Công thức, Cách tính khối lượng chất phóng xạ hay, chi tiết Xem chi tiết
  • Công thức, Cách tính chu kì phóng xạ hay, chi tiết Xem chi tiết
  • Công thức, Cách tính thời gian phóng xạ, tuổi của cổ vật hay, chi tiết Xem chi tiết
  • Công thức, Cách tính độ phóng xạ hay, chi tiết Xem chi tiết
  • Dạng bài tập Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân hay, chi tiết Xem chi tiết
  • Dạng 1: Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Tìm phát biểu sai về ánh sáng:

Quảng cáo

A. Ánh sáng vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt.

B. Tần số của ánh sáng càng lớn thì tính chất hạt của ánh sáng càng thể hiện rõ.

C. Bước sóng của ánh sáng càng lớn thì tính chất hạt của ánh sáng càn rõ.

D. Tính chất hạt của ánh sáng thể hiện càng rõ thì tính chất sóng thể hiện càng yếu.

Hiển thị đáp án

- Bước sóng của ánh sáng càng lớn thì tính chất sóng của ánh sáng càng rõ, tính chất hạt lại mờ đi.

Chọn đáp án C

Câu 2: Hiện tượng không chứng tỏ tính chất hạt của ánh sáng là hiện tượng:

A. Quang điện ngoài

B. Quang điện trong

C. Phát quang

D. Tán sắc

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

- Tán sắc là hiện tượng liên quan đến tính chất sóng.

Chọn đáp án D

Câu 3: Tìm phát biểu sai khi so sánh hiện tượng quang điện trong và quang điện ngoài

A. Đều do êlectron nhận năng lựng của photon gây ra

B. Đều do bước sóng giới hạn λo

C. Bước sóng giới hạn đều phụ thuộc vào bản chất của từng khối chất

D. Bước sóng giới hạn ứng với hiện tượng quang điện ngoài thường lớn hơn đối với hiện tượng quang điện

Hiển thị đáp án

- Bước sóng giới hạn ứng với hiện tượng quang điện ngoài nhỏ hơn đối với hiện tượng quang điện trong.

Chọn đáp án D

Câu 4: Tìm phát biểu sai về hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang dẫn.

A. Trong hiện tượng quang dẫn, điện trở của khối chất bán dẫn giảm khi khối bán dẫn được chiếu ánh sáng thích hợp.

B. Trong hiện tượng quang dẫn, các êlectron bị bứt ra khỏi liên kết với hạt nhân của khối chất bán dẫn nhưng vẫn nằm trong khối bán dẫn khi khối bán dẫn được chiếu ánh sáng.

C. Trong hiện tượng quang điện ngoài, độ dẫn điện của khối kim loại tăng khi khối kim loại được chiếu bằng ánh sáng thích hợp.

D. Hiện tượng quang dẫn chỉ có thể xảy ra khi bước sóng của bức xạ kích thích nhỏ hơn một giá trị nào đó đối với mỗi chất bán dẫn

Hiển thị đáp án

- Trong hiện tượng quang điện trong, độ dẫn điện của khối kim loại tăng khi khối kim loại được chiếu bằng ánh sáng thích hợp.

Chọn đáp án C

Câu 5: Hiện tượng nào sau dây không liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng?

A. Hiện tượng quang phát quang

B. Hiện tượng phát xạ nhiệt điện từ

C. Hiện tượng quang điện

D. Hiện tượng phát quang phổ vạch

Hiển thị đáp án

- Hiện tượng phát xạ nhiệt điện từ không liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng.

Chọn đáp án B

Quảng cáo

Câu 6: Hiện tượng quang điện trong và hiện tượng quang điện ngoài đều:

A. Làm các êlectron bứt ra khỏi vật được chiếu sáng

B. Làm cho điện trở vaạt giảm xuống khi vật được chiếu sáng

C. Được ứng dụng để chế tạo pin quang điện

D. Xảy ra khi bước sóng của ánh sáng kích thích nhỏ hơn hoặc bằng một bước sóng giới hạn nào đó.

Hiển thị đáp án

- Hiện tượng quang điện trong và hiện tượng quang điện ngoài đều xảy ra khi bước sóng của ánh sáng kích thích nhỏ hơn hoặc bằng một bước sóng giới hạn nào đó.

Chọn đáp án D

Câu 7: Thuyết sóng ánh sáng không thể giải thích được:

A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng

B. Hiện tượng quang điện

C. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng

D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng

Hiển thị đáp án

- Thuyết sóng ánh sáng không thể giải thích được hiện tượng quang điện.

Chọn đáp án B

Câu 8: Dụng cụ nào sau đây có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong?

A. Tế bào quang điện

B. Máy quang phổ

C. Điôt phát quang

D. Quang điện trở

Hiển thị đáp án

- Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong.

Chọn đáp án D

Câu 9: Tìm phát biểu sai:

A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng

B. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt

C. Photon ánh sáng không thể hiện tính chất sóng khi truyền trong chân không

D. Photon ánh sáng luôn mang đồng thời cả tính chất sóng và tính chất hạt

Hiển thị đáp án

- Photon ánh sáng thể hiện tính chất sóng khi truyền trong chân không.

Chọn đáp án C

Câu 10: Một quả cầu kim loại được đặt cô lấp về điện và cách xa các vật dẫn khác. Chiếu lần lượt vào quả cầu hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 [λ1 < λ2] thì đều xảy ra hiện tượng quang điện và điện thế cực đại mà quả cầu đạt được tương ứng là V1,V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ điện từ nói trên vào quả cầu thì điện thế cực đại của quả cầu là

Hiển thị đáp án

- Hiện tượng quang điện xảy ra khi được chiếu đồng thời nhiều bức xạ thì khi tính các đại lượng: Vận tốc ban đầu cực đại v0max, hiệu điện thế hãm Uh, điện thế cực đại Vmax,… đều được tính ứng với bức xạ có λmin [hoặc fmax]

Chọn đáp án C

Câu 11: Tốc độ của êlectron trong nguyên tử hiđrô trên quỹ đạo có số lượng tử n có giá trị

A. Tỉ lệ thuận với n

B. Tỉ lệ nghịch với n

C. Tỉ lệ thuận với √n

D. Tỉ lệ nghịch với √n

Hiển thị đáp án

- Ta có:

Câu 12: Một quang êlectron có khối lượng m và điện tích – e, sau khi bứt ra khỏi bề mặt kim loại có tốc độ ban đầu cực đại vomax, nó bay thẳng vào từ trường đều có cảm ứng từ B, theo hướng vuông góc với đường sức từ. Quỹ đạo của êlectron trong từ trường là đường tròn có bán kính

Hiển thị đáp án

- Elêctron chuyển động trong từ trường sẽ chịu tác của lực Lo-re-xơ, lực này đóng vai trò lực hướng tâm:

Chọn đáp án A

Câu 13: Một quang êlectron khi bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B =10-4 theo phương vuông góc với các đường sức từ có bán kính quỹ đạo là 23,32 cm. Tốc độ của êlectron khi bay vào từ trường là

A. 4,1.106 m/s

B. 4,1.105 m/s

C. 4,1.105 mm/s

D. 6,2.105 m/s

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án A

Câu 14: Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, nếu biết bước sóng λ21 của bức xạ phát ra ứng với sự chuyển êlectron từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K và bước sóng λ32 của bức xạ phát ra ứng với sự chuyển êlectron từ quỹ đạo M sáng quỹ đạo K sẽ là

Hiển thị đáp án

- Ta có:

Chọn đáp án C

Câu 15: Một điện cực phẳng làm bằng kim loại có công thoát 3,2.10–19 [J] được chiếu bởi bức xạ photon có năng lượng 4,8.10–19 [J]. Cho điện tích của electron là –1,6.10–19 [C]. Hỏi electron quang điện có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 5 [V/m].

A. 0,2 m.      B. 0,4 m.

C. 0,1 m.      D. 0,3 m.

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án A

Xem thêm Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 ôn thi THPT Quốc gia có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Video liên quan

Chủ Đề