Các khối nghành nghề cho học sinh trung bình

Học lực trung bình chọn ngành nghề nào? Khi mà kinh tế gia đình cũng thuộc hạng trung bình, dưới trung bình, bố mẹ là công nhân, người lao động phổ thông. Với điều kiện như thế, bạn nên chọn học trường nào có nhiều ưu đãi và học nghề gì thời gian ngắn để sau này dễ kiếm việc làm?

Các học sinh học lực trung bình thường biểu hiện mất cân đối ở ba yếu tố thành công trong sự nghiệp cá nhân bao gồm: Trường hợp khả năng tiếp thu kiến thức kém, trường hợp thứ hai kỹ năng yếu không theo kịp các yêu cầu của nghề nghiệp đòi hỏi cao, trường hợp thứ ba yếu tố quan trọng nhất các bạn sở hữu học lực trung bình đó chính là thái độ tích cực.

Các thái độ như chăm chỉ, cầu tiến, lắng nghe, tôn trọng người khác, nhẫn nhịn … sẽ là những động lực quan trọng giúp cho các bạn thành công trong nghề nghiệp. Một thống kê tích cực cho thấy các cá nhân thành công trong sự nghiệp không chỉ bó gọn cho các cá nhân có học lực khá và giỏi. Tính cần cù và cố gắng liên tục học hỏi là những yếu tố quan trọng giúp các bạn trẻ có học lực trung bình thành công trong nghề nghiệp.

Các khối nghành nghề cho học sinh trung bình

Như vậy học lực trung bình chọn ngành nghề nào để có vệc làm ổn định và bền vững?

– Học sinh có học lực trung bình cần lựa chọn những nghề nghiệp không yêu cầu cao về kiến thức, nhiều thời gian thực hành kỹ năng nghề, có thể trở thành tay quen trong công việc; học sinh có thể chọn vào bậc như hệ sơ cấp nghề để phù hợp với năng lực của mình.

– Các nghề nghiệp sau có thể rất phù hợp với các bạn có sức học lực trung bình trong những năm tới

+ Nghề Công nghệ ô tô: Bảo dưỡng, sửa chữa động cơ, sửa chữa trang bị điện hệ thống truyền lực (gầm ô tô), chuẩn đoán tình trạng kỹ thuật và các pan bệnh của các hệ thống trên ô tô; vận hành chi tiết nghề (Công nghệ ô tô xem tại đây)

+ Nghề điện công nghiệp hoặc điện tử công nghiệp: Nghề thực hiện việc lắp đặt và sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống cung cấp điện, tủ phân phối điện, mạng điện chiếu sáng, máy điện và thiết bị điện (Chi tiết xem tại đây)

+ Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí: nghề chuyên lắp đặt, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí như: Hệ thống máy lạnh trong các kho lạnh, hệ thống máy lạnh thương nghiệp, máy kem, máy đá, tủ lạnh; hệ thống điều hòa không khí trung tâm, điều hòa không khí cục bộ… (Chi tiết xem tại đây)

+ Nghề Hàn công nghệ cao: nghề thực hiện các công việc nối hai đầu của một hay nhiều chi tiết kim loại thành một liên kết liền khối, không thể tháo rời, bằng cách sử dụng nguồn nhiệt, áp lực hoặc cả nguồn nhiệt và áp lực, có sử dụng hoặc không sử dụng kim loại phụ (Chi tiết xem tại đây)

+ Nghề Cắt gọt kim loại: là quá trình gia công cơ khí tạo nên những sản phẩm cơ khí có hình dáng kích thước độ bóng bề mặt … theo yêu cầu kỹ thuật từ một phôi liệu ban đầu nhờ sự cắt bỏ lớp kim loại dưới dạng phoi. Công việc này có thể thực hiện bằng tay hoặc bằng máy. (Chi tiết xem tại đây)

+ Nghề sửa chữa máy tính: là nghề lắp đặt, sửa chữa và bảo trì hệ thống máy tính, mạng LAN nhỏ; khảo sát nhu cầu, tư vấn, thiết kế, thi công hệ thống máy tính, các thiết bị văn phòng theo yêu cầu của doanh nghiệp;lập hồ sơ quản lý. (Chi tiết xem tại đây)

+ Học lái xe ô tô các hạng: B1, B2, C, D, E, FC (Chi tiết xem tại đây)

+ Sửa xe máy: (Chi tiết xem tại đây)

Các nghề nói trên là những gợi ý cho các bạn trẻ có học lực trung bình tất nhiên các bạn có lực học khá và giỏi đều có thể thành công sớm hơn khi theo học. Các bạn nên sử dụng yếu tố vượt trội – thái độ để bù đắp các thiếu hụt về năng lực cá nhân. Câu ngạn ngữ “ Cần Cù Bù Thông Minh “ luôn luôn là kim chỉ nam trong sự nghiệp.

Các khối nghành nghề cho học sinh trung bình

Các bạn có lực học trung bình nên chọn học trường xét tuyển

Nhìn chung, thủ tục khá đơn giản cho học viên nhưng các bạn cũng phải có sẵn sàng những điều kiện sau, tùy theo từng cơ sở sẽ có những yêu cầu khác nhau nhưng cơ bản là: học bạ THCS hoặc THPT, chứng minh nhân dân (bản sao có công chứng), sổ hộ khẩu (bản sao có công chứng), hình cá nhân (3×4 hoặc 4×6), hồ sơ cá nhân (sơ yếu lí lịch, giấy khám sức khỏe, đơn xin xác nhận học nghề của địa phương)…

Nơi nhận hồ sơ xét tuyển: Trường Cao đẳng nghề số 1 – Bộ Quốc phòng

Các bạn có thể trực tiếp lại các cơ sở tào đạo nghề để nộp hồ sơ hoặc đối với các bạn nhà ở xa có thể thông qua cổng thông tin trực tuyến của các cơ sở để đăng ký hặc chuyển fax qua đường bưu điện. Nếu các bạn sợ rủi ro, thì hãy liên hệ trực tiếp đến cơ sở để chắc chắn là hồ sơ của mình đã được nhận.

Đứng trước kỳ thi tốt nghiệp THPT, hầu hết các thí sinh đều hiểu năng lực và dự đoán được điểm số mình sẽ thi được trong khoảng bao nhiêu nhằm đăng ký hồ sơ một cách chuẩn xác. Đối với thí sinh học lực khá, mức được xác định trong khoảng từ 6.5 đến 7.75 điểm mỗi môn. Như vậy, với số điểm trên thí sinh học lực khá sẽ phù hợp với ngành và trường nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp thí sinh tìm ra câu trả lời.

Các khối nghành nghề cho học sinh trung bình

Mục lục

1. Khối A gồm những tổ hợp môn nào? Những nhóm ngành nào lấy điểm khối A?

Khối A có lẽ là khối thi được nhiều các bạn học sinh quan tâm và chọn lựa bởi hầu hết các ngành nghề đào tạo đều tuyển những thí sinh thi khối A. Học sinh có thể tham khảo các khối ngành nghề có tuyển chọn khối A như: Khối ngành Kỹ thuật; Khối ngành Quân đội, công an; Khối ngành Khoa học cơ bản; Khối ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp; Khối ngành sản xuất chế biến; Khối ngành sư phạm; Khối ngành kinh tế; Khối ngành y tế sức khỏe; Khối ngành Luật;…

Khối A bao gồm môn Toán và 2 môn khác cấu thành. Cụ thể các tổ hợp khối A dưới đây:

A00 : Toán – Vật lí – Hóa học A01 : Toán – Vật lí – Tiếng Anh A02 : Toán – Vật lí – Sinh học A03 : Toán – Vật lí – Lịch sử A04 : Toán – Vật lí – Địa lí A05 : Toán – Hóa học – Lịch sử A06 : Toán – Hóa học – Địa lí A07 : Toán – Lịch sử – Địa lí A08 : Toán – Lịch sử – Giáo dục công dân A09 : Toán – Địa lý – Giáo dục công dân A10 : Toán – Lý – Giáo dục công dân A11 : Toán – Hóa – Giáo dục công dân A12 : Toán – Khoa học tự nhiên – KH xã hội A14 : Toán – Khoa học tự nhiên – Địa lí A15 : Toán – KH tự nhiên – Giáo dục công dân A16 : Toán – Khoa học tự nhiên – Ngữ văn A17 : Toán – Vật lý – Khoa học xã hội A18 : Toán – Hóa học – Khoa học xã hội

2. Giải pháp cho thí sinh Không đủ điểm đỗ nhưng vẫn chọn được ngành yêu thích?

Không quá khó như khối B, thí sinh lựa chọn theo đuổi khối A có rất nhiều lựa chọn vào ngành nghề và ngôi trường mình yêu thích. Thí sinh yêu thích ngành nghề nào có thể chọn trường theo mức điểm chuẩn từ cao xuống thấp. Đối với những ngành học lấy điểm quá cao dành cho những học sinh giỏi và xuất sắc hoặc thí sinh thi không đủ điểm vào ngành đã dự định đăng ký, thí sinh có thể cân nhắc chọn ngành học đó tại các trường tư, trường quốc tế hoặc chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết, chương trình thí điểm,…Trong trường hợp quá “bế tắc” thí sinh cần nghiên cứu những ngành học có nét tương đồng, chương trình học có liên quan đến ngành mình mong muốn để chọn lựa theo học.

3. Học lực khá nên chọn những ngành nào và học trường nào khối A?

Thật không khó để thí sinh có học lực khá tìm chọn cho mình một ngành nghề phù hợp tại rất nhiều trường đại học tuyển sinh khối A. Thí sinh có học lực khá sẽ thường có điểm tổ hợp môn rơi vào khoảng 19,5 đến khoảng 23,25 điểm. Với mức điểm như vậy, các em hoàn toàn có thể tham khảo các ngành và trường tương ứng đã được lọc sẵn dưới đây:

3.1. Khối ngành Kỹ thuật

STT Ngành Tên trường đại học 1

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long 2 Đại Học Điện Lực 3 Đại Học Công Nghiệp TPHCM 4

Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử

Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM 5 Đại Học Công Nghiệp TPHCM 6 Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 7

Công nghệ kỹ thuật hóa học

Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 8 Đại Học Nông Lâm TPHCM 9 Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ 10

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM 11 Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM 12 Đại Học An Giang 13

Công nghệ thông tin

Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 14 Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên 15 Đại Học Hàng Hải 16 Điều khiển tàu biển Đại Học Hàng Hải 17

Hệ thống thông tin quản lý

Đại Học Mở TPHCM 18 Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở Hà Nội) 19

Kỹ thuật cơ điện tử

Đại Học Dân Lập Văn Lang 20 Đại Học Mỏ Địa Chất 21 Đại Học Phenikaa 22 Kỹ thuật điện tử truyền thông Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên 23 Kỹ thuật điện, điện tử Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM 24

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên 25 Đại học Sao Đỏ 26 Đại Học Phenikaa 27

Kỹ thuật nhiệt

Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM 28 Đại Học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng 29 Đại Học Điện Lực 30

Kỹ thuật phần mềm

Đại học Thủ Dầu Một 31 Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên 32 Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ 33

Kỹ thuật tàu thủy

Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM 34 Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM 35

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM 36 Đại Học Dân Lập Văn Lang 37

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên 38 Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp 39 Đại Học Hàng Hải 40 Máy tàu thủy Đại Học Hàng Hải

3.2. Khối ngành kinh tế

STT Ngành Tên trường đại học 1

Kế toán

Đại Học Nguyễn Trãi 2 Đại Học Mở TPHCM 3 Đại Học Mỏ Địa Chất 4 Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 5

Kinh doanh quốc tế

Đại Học Kinh Tế -Tài chính TPHCM 6 Đại Học Công Nghiệp TPHCM 7 Đại học Nam Cần Thơ 8

Kinh doanh thương mại

Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp 9 Đại Học Kinh Tế -Tài chính TPHCM 10 Đại học Công Nghệ TPHCM 11

Kinh tế

Học Viện Phụ Nữ Việt Nam 12 Đại Học Tây Nguyên 13 Đại Học Nội Vụ 14 Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 1) 15

Kinh tế tài nguyên

Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội 16 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 17

Marketing

Đại Học Dân Lập Văn Lang 18 Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM 19 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế 20

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Đại Học Nội Vụ 21 Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Nam) 22 Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM 23 Đại học Nông Lâm Bắc Giang 24

Quản trị khách sạn

Đại học Công Nghệ TPHCM 25 Khoa Du Lịch – Đại Học Huế 26 Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM 27

Quản trị kinh doanh

Đại Học Nguyễn Trãi 28 Học Viện Phụ Nữ Việt Nam 29 Đại Học Đà Lạt 30

Quản trị nhân lực

Đại học Công Nghệ TPHCM 31 Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở Hà Nội) 32 Đại Học Kinh Tế -Tài chính TPHCM 33

Tài chính ngân hàng

Đại Học Tây Nguyên 34 Đại Học An Giang 35 Đại Học Công Nghiệp TPHCM 36

Thống kê kinh tế

Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế 37 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng 38

Toán ứng dụng

Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế 39 Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Bắc) 40 Đại Học Cần Thơ

3.3. Khối ngành sức khỏe

STT Ngành Tên trường đại học 1

Dược học

Đại Học Dân Lập Văn Lang 2 Đại học Công Nghệ TPHCM 3 Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 4 Đại Học Trà Vinh

3.4. Khối ngành Luật

STT Ngành Tên trường đại học 1

Luật

Học Viện Phụ Nữ Việt Nam 2 Đại Học An Giang 3 Đại Học Luật Hà Nội 4 Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM 5 Đại Học Đà Lạt 6 Đại Học Công Nghiệp TPHCM

3.5. Khối ngành Quân đội, Công an

STT Ngành Tên trường đại học 1 Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND Học Viện Chính Trị Công An Nhân Dân 2 Nhóm ngành Kỹ thuật, Hậu cần CAND Đại Học Kỹ Thuật – Hậu Cần Công An Nhân Dân (Phía Nam)

3.6. Khối ngành Khoa học cơ bản

STT Ngành Tên trường đại học 1

Kỹ thuật cấp thoát nước

Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 1) 2 Đại Học Kiến Trúc Hà Nội 3

Công tác xã hội

Đại Học Mở TPHCM 4 Đại Học Công Đoàn 5 Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở Hà Nội) 6 Đại Học Sư Phạm Hà Nội 7

Địa chất học

Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 8 Đại Học Mỏ Địa Chất 9 Đông Nam Á học Đại Học Mở TPHCM 10

Khí tượng và khí hậu học

ĐH Tài Nguyên môi trường TPHCM 11 Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 12

Khoa học môi trường

Đại Học Cần Thơ 13 Đại Học Phenikaa 14 Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 15 Đại Học Tôn Đức Thắng 16 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội 17

Kỹ thuật Trắc địa Bản đồ

Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội 18 Đại Học Mỏ Địa Chất 19

Quản lý đất đai

Đại Học Đồng Tháp 20 Đại học Nông Lâm Bắc Giang 21 ĐH Tài Nguyên môi trường TPHCM 22

Tâm lý học

Đại Học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở phía Nam) 23 Đại Học Kinh Tế -Tài chính TPHCM 24 Đại Học Dân Lập Văn Lang 25 Thống kê kinh tế Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế 26

Thủy văn học

Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội 27 Đại Học Thủy Lợi (Cơ sở 1) 28

Việt Nam Học

Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 29 Đại Học Sài Gòn 30 Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 31

Xã hội học

Học Viện Phụ Nữ Việt Nam 32 Đại Học Khoa Học – Đại Học Huế 33 Đại Học Mở TPHCM

3.7. Khối ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp

STT Ngành Tên trường đại học 1

Chăn nuôi

Đại Học Cần Thơ 2 Đại Học Nông Lâm TPHCM 3 Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế 4 Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 5 Đại Học Bạc Liêu

3.8. Khối ngành sản xuất chế biến

STT Ngành Tên trường đại học 1

Công nghệ thực phẩm

Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế 2 Đại Học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng 3 Đại Học Công Nghiệp TPHCM 4

Công nghệ chế biến thủy sản

Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM 5 Đại Học Cần Thơ 6

Công nghệ chế biến lâm sản

Đại Học Lâm Nghiệp ( Cơ sở 1 ) 7 Đại Học Nông Lâm TPHCM 8

Công nghệ sinh học

Đại Học Cần Thơ 9 Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội 10 Đại Học Nông Lâm TPHCM 11

Công nghệ may

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên 12 Đại Học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội 13

Công nghệ chế tạo máy

Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM 14 Đại Học Công Nghiệp TPHCM 15 Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM 16

Công nghệ vật liệu

Đại Học Phenikaa 17 Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia TPHCM 18

Thiết kế công nghiệp

Viện Đại Học Mở Hà Nội 19 Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 20 Khai thác vận tải Đại học Công nghệ Giao thông vận tải

Bên cạnh đó còn rất nhiều ngành học khác tuyển sinh khối A, các em có thể tham khảo và tra cứu TẠI ĐÂY

Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình chọn ngành, chọn trường phù hợp với năng lực và sở thích của bản thân.