Cách giải bài tập hóa 9 sgk bai6 trang33 năm 2024
BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓ Na2CO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaCO3↓ CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4↓ Bài 2 trang 33 sgk hóa học 9 Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học. Lời giải. Cho dung dịch NaOH vào ba ống nghiệm chứa các muối trên, chất trong ống nghiệm nào cho kết tủa màu xanh lam là CuSO4, chất trong ống nghiệm cho kết tủa trắng sau chuyển thành màu đen là AgNO3. Chât trong ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là NaCl. Phương trình phản ứng: CuSO4 + 2NaOH ⟶ Cu(OH)2↓ + Na2SO4 AgNO3 + NaOH ⟶ AgOH↓ + NaNO3 2AgOH ⟶ Ag2O + H2O. Bài 3 trang 33 sgk hóa học 9 Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với:
Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học. Lời giải.
Mg(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Mg(OH)2↓ CuCl2 + 2NaOH → NaCl + Cu(OH)2↓
CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu(NO3)2 Bài 4 trang 33 sgk hóa học 9 Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (o) nếu không. Viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x). Lời giải. Phương trình hóa học của các phản ứng: Pb(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + PbCO3↓ Pb(NO3)2 + 2KCl → 2KNO3 + PbCl2↓ Pb(NO3)2 + Na2SO4 → 2NaNO3 + PbSO4↓ BaCl2 + NaCO3 → 2NaCl + BaCO3↓ BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4↓ Bài 5 trang 33 sgk hóa học 9 Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
Giải thích cho sự lựa chọn và viết phương trình hóa học nếu có. Lời giải. Câu c đúng Fe + CuSO4 > FeSO4 + Cu Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 , đinh sắt bị hòa tan , kim loại đồng bám ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng ( tạo nên Fe SO4) nên màu xanh của dung dịch ban đầu bị nhạt dần. Bài 6 trang 33 sgk hóa học 9 Trộn \(30ml\) dung dịch có chứa \(2,22\) g \(CaCl_2\) với \(70 ml\) dung dịch có chứa \(1,7\) g \(AgNO_3\).
Lời giải. Phương trình phản ứng \(CaCl_2(dd) + 2AgNO_3\rightarrow 2AgCl (r ) + Ca(NO_3)_2(dd)\)
\({n_{AgN{O_3}}} = {{1,7} \over {170}} = 0,01(mol)\) \(\eqalign{ & CaC{l_2} + \,2AgN{O_3} \to 2AgCl + Ca{(N{O_3})_2} \cr & 0,005 \leftarrow \,\,\,0,01\,\,\,\,\,\, \to 0,01\,\,\,\,\, \to 0,005 \cr} \) \({m_{AgCl}} = 0,01.143,5 = 1,435(g)\)
Dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể nên thể tích dung dịch sau phản ứng coi như bằng thể tích dung dich trước phản ứng. |