Cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Trung
Show
Cùng với tiếng Việt, tiếng Trung thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập. Đặc điểm nổi bật của loại hình này chính là quan hệ ngữ pháp được biểu thị chủ yếu bằng hư từ và trật tự từ. Trật tự từ trong tiếng Trung rất quan trọng. Trật tự từ thay đổi dẫn đến vai trò ngữ pháp của từ cũng thay đổi và làm cho câu mang ý nghĩa khác nhau. Nắm được trật tự từ là bước cần thiết để nắm vững ngữ pháp tiếng Trung. 1. TIẾNG TRUNG KHÔNG CHIA ĐỘNG TỪTiếng Anh chia động từ để biểu đạt ý nghĩa về mặt ngữ pháp. Còn trong tiếng Trung, hư từ được sử dụng để biểu đạt ý nghĩa này. Ví dụ:
Hư từ là những từ không có ý nghĩa thực tại, gồm giới từ, trợ từ, liên từ, phó từ… Vị trí của hư từ trong câu thường không thể tự do thay đổi:
2. TRẬT TỰ TỪ KHÁC NHAU THÌ Ý NGHĨA CŨNG KHÁC NHAUCùng xem trật tự khác nhau dẫn đến ý nghĩa khác nhau của các cụm từ dưới đây nhé!
Bây giờ, thử giải nghĩa ba cụm từ: 話好説, 説好話 và 好説話. Nhớ để lại đáp án của bạn tại bình luận bên dưới bài viết nhé! 3. KẾT CẤU CÂU TIẾNG TRUNGa. Kết cấu câu cơ bản trong tiếng Trung
Một câu tiếng Trung được gọi là đẹp và hoàn chỉnh khi được tuân theo kết cấu:
Tuy nhiên, kết cấu câu tiếng Trung có thể thay đổi trong một số trường hợp đặc biệt. b. Nhấn mạnh thời gian thực hiện hành độngTrong trường hợp này, cụm từ chỉ thời gian sẽ đứng đầu câu, theo sau là dấu phẩy (,gọi là 逗號). Ví dụ:
c. Nhấn mạnh thời gian và địa điểm thực hiện hành độngỞ đây, cụm từ chỉ thời gian và nơi chốn sẽ được đưa ra đầu câu, theo sau là dấu phẩy (,gọi là 逗號): Đặc biệt, thời gian luôn ĐỨNG TRƯỚC địa điểm. Bạn tuyệt đối không được đảo lộn trật tự này.
Kiến thức về trật tự từ và kết cấu câu trong tiếng Trung ít được các bạn chú ý. Nhưng thực tế, đây là hai nội dung cốt lõi nếu bạn muốn thành thạo tiếng Trung. Phương hy vọng bài viết này giúp ích bạn trong quá trình chinh phục ngôn ngữ khó nhằn nhưng cũng không kém phần thú vị này nhé! Có thể bạn quan tâm
Khái quát về định ngữ ,vị trí thường thấy cũng như những điểm cơ bản khác biệt giữa định ngữ trong câu tiếng Trung và câu tiếng Việt:
Định nghĩa định ngữ trong tiếng Trung là gì?Trong một câu, thành phần tu sức hoặc hạn chế danh từ, biểu thị tính chất , trạng thái , số lượng, sở hữu của người hoặc vật gọi là định ngữ. Một số đặc điểm của định ngữ:
Ví dụ: 她是一个好学生. (Tā shì yīgè hào xuéshēng). Cô ấy là một học sinh học xuất sắc. Thứ tự sắp đặt vị trí của định ngữ:Vị trí xuất hiện của định ngữ vì đây là điểm khác biệt cơ bản nhất trong ngữ pháp Trung – Việt – Nếu trước danh từ có hai định ngữ trở lên, danh từ hoặc đại từ chỉ quan hệ sở thuộc luôn đặt ở trước, tính từ hoặc danh từ chỉ quan hệ tu sức, đặt gần ở trung tâm ngữ nhất. ví dụ: 2. Đây là 2 cuốn sách tiếng Anh của tôi. 我的那两本英文书。(Wǒ dì nà liǎng běn yīngwén shū.) 3. Đây là 2 cuốn sách tiếng Anh tôi vừa mới mua. 我的那两本新英文书。(Wǒ dì nà liǎng běn xīn yīngwén shū.) => Chúng ta thường thấy Thứ tự của các dụm danh từ bị đảo ngược, định ngữ trong tiếng Trung thành phần phụ đứng trước, thành phần chính đứng sau, nhưng trong tiếng Việt thì hoàn toàn ngược lại, chính trước-phụ sau. Phân loại định ngữ trong tiếng TrungVề mặt ý nghĩa, định ngữ tiếng Trung gồm 3 loại:
1. Định ngữ hạn chếĐịnh ngữ hạn chế là định ngữ hạn chế danh từ trung tâm về các mặt như số lượng, thời gian, địa điểm, phạm vi, sở hữu,v.v.. Nó thường do danh từ, đại từ, số lượng từ đảm nhiệm. Ví dụ: 1. Đây là cuốn từ điển tiếng Trung của A Vũ mà. 这是阿武的汉语词典。(Zhè shì āwǔ de hànyǔ cídiǎn.) 2. Còn kia là máy tính cá nhân của A Vũ. 那是阿武的电脑。(Nà shì āwǔ de diànnǎo.) 3. Mình có 3 cuốn tạp chí tiếng Anh. 我有三本英文杂志。(Wǒ yǒusān běn yīngwén zázhì.) 4. A Vũ có 2 cuốn tiểu thuyết Trung Quốc. 阿武有两本中文小说。(Āwǔ yǒu liǎng běn zhōngwén xiǎoshuō.) 2. Định ngữ miêu tảĐịnh ngữ miêu tả là định ngữ hạn chế danh từ trung tâm về mặt tính chất, trạng thái, đặc trưng, chất liệu … và thường do hình dung từ đảm nhiệm. Sau nó thường có trợ từ kết cấu 的. Ví dụ: 1. Đây đúng thật là một căn phòng rộng rãi. 这是一个宽敞房间。(Zhè shì yīgè kuānchǎng fángjiān.) 3. Định ngữ là kết cấu động từNếu định ngữ là kết cấu động từ hoặc là một số động từ, kết cấu chủ vị, hình dung từ mang trạng nghĩa thì khi ấy nhất định không được bỏ 的. Ví dụ: 1. Mấy người kia đều là sinh viên đến từ Thượng Hải.他们都是从上海来的学生。(Tāmen dōu shì cóng shànghǎi lái de xuéshēng.) Những trường hợp làm định ngữ thường gặp1. Danh từ làm định ngữ:– Khi danh từ làm định ngữ biểu thị quan hệ sở thuộc, hoặc thời gian nơi chốn, ở sau nó nói chung cần có “的”. 1. 安娜的房间在二层。(Ānnà de fángjiān zài èr céng). Phòng của AnNa ở trên tầng 2. 2. 这是今天的报。(Zhè shì jīntiān de bào). Còn đây là báo cáo của ngày hôm nay. 3. 上边的报纸是新的。(Shàngbian de bàozhǐ shì xīn de). Tờ báo ở trên là tờ mới. – Nếu định ngữ danh từ nói rõ tính chất của trung tâm ngữ, nói chung không dùng “的” 1.他是英国人。(Tā shì yīngguó rén). Anh ấy là người Anh Quốc. 2.Đại từ làm định ngữ:– Khi đại từ nhân xưng làm định ngữ biểu thị quan hệ sở thuộc; ở sau nó có “的” 1. 他的书是新的。(Tā de shū shì xīn de). Cuốn anh ta cầm mới là cuốn mới nhất. 2. 大家事情大家干。(Dàjiā shìqíng dàjiā gàn). Việc ai người ấy làm. – Nếu trung tâm ngữ là đơn vị thân thuộc thì không cần dùng “的” 1. 这是我姐姐。(Zhè shì wǒ jiějiě). Đây là chị của tôi. 2.他们班有十二个学生。(Tāmen bān yǒu shí’èr gè xuéshēng). Lớp của bọn họ có 12 người học. – Đại từ chỉ định và số lượng từ làm định ngữ không thêm “的” ví dụ: 3. Số từ, lượng từ làm định ngữ:– Số từ làm định ngữ phải có “的” ví dụ: 30%的生次我都记住了。(30%De shēng cì wǒ dū jì zhùle). Tôi chỉ nhớ khoảng 30% ngày sinh của tôi. – Số lượng từ làm định ngữ không thêm “的” ví dụ: 4.Tính từ làm định ngữ:– Tính từ một âm tiết làm định ngữ nói chung không thêm “的” ví dụ: – Tính từ hai âm tiết làm định ngữ nói chung phải thêm “的” ví dụ: 5.Động từ làm định ngữ:– Động từ làm định ngữ nói chung phải thêm “的” ví dụ: 7.Kết cấu động từ làm định ngữ:– Kết cấu động từ làm định ngữ nói chung phải thêm “的” ví dụ: 8. Khi Cụm từ liên hợp làm Định ngữ :ví dụ: 9. Khi Cụm động – tân làm Định ngữ :ví dụ: 10. Khi Cụm Chủ – Vị làm Định ngữ :他病了的消息…… Tā bìngle de xiāoxi…… Tin anh ấy ốm… 11.Khi Cụm lượng từ làm Định ngữ :ví dụ: 12. Khi Cụm chính phụ làm Định ngữ :ví dụ: 13.Khi Cụm phương vị từ làm Định ngữ :ví dụ: 14. Khi Cụm giới từ làm Định ngữ :ví dụ: 15. Khi Cụm từ phức chỉ làm Định ngữ :ví dụ: chú ý: – Điều đáng chú ý nhất là Lượng từ trong tiếng Trung không thể độc lập đảm nhiệm thành phần Định ngữ , ngược lại trong tiếng Việt thì điều này hoàn toàn có thể. ví dụ: – Con trâu đang ăn cỏ trong sân Khi phiên dịch sang tiếng Trung ta chỉ có thể nói : => 牛正在 院子 里 吃草 (Niú zhèngzài yuànzi lǐ chī cǎo) không thể nói: 头牛正在 院子 里 吃草 (Tóu niú zhèngzài yuànzi lǐ chī cǎo) – Ngoài ra trong tiếng Trung Lượng từ lặp lại có thể làm định ngữ , mang ý nghĩa “nhiều” hoặc “mỗi” . Trên đây Bài giới thiệu về Định ngữ trong tiếng Trung. Nếu còn thiếu xót gì mong các bạn comment ở dưới để góp ý cho chúng tôi. Cám ơn các bạn. Chúc các bạn học ngữ pháp tiếng Trung giỏi. Cám ơn quý khách đã truy cập website Bản quyền thuộc Trung tâm đào tạo tiếng Trung Chinese |