Cân bằng phương trình oxi hóa khử fes2 o2 năm 2024
\(\overset{+2}{Fe}\overset{-1}{S_2}+\overset{0}{O_2}\rightarrow\overset{+3}{Fe_2}\overset{-2}{O_3}+\overset{+4}{S}\overset{-2}{O_2}\) Show quá trình OXH :\(\overset{+2}{Fe}\overset{-1}{S_2}\rightarrow\overset{+3}{Fe}+\overset{+4}{2S}+11e|\times4\) quá trình khử : \(\overset{0}{2O}+2.2e\rightarrow\overset{-2}{2O}|\times11\) \(\Rightarrow4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\)
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 là phản ứng oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 10 Bài 33: Axit sunfuric - Muối sunfat.... đây cũng chính là phản ứng điều chế SO2 trong công nghiệp quặng Pirit sắt. \>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan:
1. Phương trình đốt cháy quặng pirit4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑2. Điều kiện phản ứng FeS2 ra SO2Điều kiện: Nhiệt độ 3. Cách tiến hành phản ứng cho FeS2 O2 Fe2O3 SO2Đốt cháy quặng pirit ở nhiệt độ cao 4. Hiện tượng Hóa họcXuất hiện màu nâu đỏ của sắt (III) oxit Fe2O3 5. Thông tin Pirit sắt FeS25.1. Sắt FeS2Pirit sắt là khoáng vật của sắt có công thức là FeS2. Có ánh kim và sắc vàng đồng từ nhạt tới đậm đần. Khi va đập vào thép hay đá lửa, quặng pirit sắt tạo ra các tia lửa. Công thức phân tử: FeS2 Công thức cấu tạo: S-Fe-S. 5.2. Tính chất vật lí và nhận biếtLà chất rắn, có ánh kim, có màu vàng đồng. Không tan trong nước. 5.3. Tính chất hóa học FeS2Mang tính chất hóa học của muối. Thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh: Tác dụng với axit: FeS2 + 8HNO3 → 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + Fe(NO3)3 FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S Tác dụng với oxi: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 6. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1: Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3. Chất chứa hàm lượng sắt lớn nhất là:
Xem đáp án Đáp án C Hàm lượng Fe trong FeO là lớn nhất: %Fe = 56/(56 + 16).100=77,78% Câu 2: Để nhận biết khí O2 và O3 ta sử dụng hóa chất nào sau đây?
Xem đáp án Đáp án A Dẫn lần lượt hai khí vào 2 dung dịch KI có chứa sẵn một ít tinh bột Mẫu thử nào có dung dịch có màu xanh xuất hiện thì khí dẫn là ozon. 2KI + O3 + H2O → I2 + O2 + KOH I2 + hồ tinh bột → xanh Khí còn lại không làm đổi màu là oxi Câu 3. Dãy các chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng?
Xem đáp án Đáp án A Dãy các chất tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng: Fe2O3, CuO, Al2O3, MgO Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O Al2O3 + 3H 2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O Câu 4. Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7?
Câu 5. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng: A . Giấy quỳ tím ẩm B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ C . Than hồng trên que đóm D . Dẫn các khí vào nước vôi trong Xem đáp án Đáp án B Giấy quỳ tím ẩm thì nhận biết được SO2 do SO2 tan trong nước tạo dung dịch axit làm quỳ hóa đỏ Dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ nhận biết được khí O2 vì Oxi là chất duy trì sự sống và sự cháy nên sẽ quan sát được hiện tượng là tàn đóm bùng cháy Câu 6. Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại sử dụng phương pháp đẩy nước
Câu 7. Từ 1,6 tấn quặng pirit sắt có chứa 60% FeS2 có thể sản xuất được bao nhiêu tấn axit H2SO4? Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 90%. Kết quả gần nhất với đáp án nào sau đây?
Xem đáp án Đáp án A Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4 120 196 1,6.60% = 0,96 tấn → 1,568 tấn \=> khối lượng axit sunfuric thực tế thu được = 1,568.90% = 1,2544 tấn = 1411,2 kg Đáp án cần chọn là: A Câu 8. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?
Xem đáp án Đáp án D 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Fe + 3HNO3 → 2Fe(NO3)3 + NO + 2H2O Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Câu 9. Nung Fe(NO3)2 trong bình kín, không có không khí, thu được sản phẩm gồm
Xem đáp án Đáp án B 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2 Câu 10. Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
Oxit sắt là
Xem đáp án Đáp án B Cho Cu vào dung dịch thấy tan ra và có màu xanh chứng tỏ trong dung dịch có Fe3+: Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+ Cho KMnO4 vào thấy dung dịch bị mất màu → chứng tỏ dung dịch có cả Fe2+ (xảy ra phản ứng oxi hóa khử giữa Fe2+ và KMnO4 do Mn(+7) + 5e → Mn+2 và Fe+2 → Fe+3 + 1e Câu 11. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl được dung dịch X. Chia X làm 3 phần: Thêm NaOH dư vào phần 1 được kết tủa Y. Lấy Y để ngoài không khí. Cho bột Cu vào phần 2. Sục Cl2 vào phần 3. Trong các quá trình trên có số phản ứng oxi hoá - khử là
Xem đáp án Đáp án B Phương trình phản ứng Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O X gồm FeCl2 và FeCl3 Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl Y gồm: Fe(OH)2 và Fe(OH)3. Sau khi để Y ngoài không khí: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 Cho phần 2 vào Cu: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2CuCl2 Cho phần 3 vào Cl2: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3. Câu 12. Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?
Xem đáp án Đáp án A FeO, Fe2O3, Fe3O4 +HCl→ FeCl2, FeCl3 + NaOH, toC Fe2O3 Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O. nFe = 2nFe2O3 = 0,0375 mol ⇒ nO = (28 - 0,0375. 56) / 16 = 0,04375 Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = nO = 0,04375 Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2O = 0,0875 mol → V = 87,5 ml. Câu 14. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?
Câu 15. Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:
Câu 16. Nhận xét nào sau đây không đúng về H2SO4?
Câu 17. Trong các phản ứng sau đây, hãy chọn câu kết luận không đúng về H2SO4:
Xem đáp án Đáp án D Khi pha loãng dung dịch axit đặc, ta cần đổ từ từ axit vào nước, do axit H2SO4 đặc là một chất rất háo nước, nên nếu không cẩn thận và biết cách xử lý sẽ dễ dàng gây nên bỏng Câu 18. Trong các thí nghiệm cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thường sinh ra một lượng lớn khí SO2 (khí này rất độc, ảnh hưởng đến đường hô hấp …). Vì vậy để bảo vệ sức khỏe của người làm thí nghiệm, ta xử lý khí SO2 bằng:
Xem đáp án Đáp án B Người ta sẽ sử dụng bông tẩm xút để ngăn cản SO2 bay ra ngoài gây độc cho người làm thí nghiệm SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O Câu 19. Khí CO2 có lẫn SO2. Trong các hóa chất sau: (1) dung dịch NaOH; (2) dung dịch Br2; (3) dung dịch KMnO4; (4) dung dịch Na2SO3; (5) nước vôi trong; (6) khí O2. Có bao nhiêu hóa chất có thể sử dụng để loại bỏ khí SO2 ra khỏi CO2.
Xem đáp án Đáp án C Để loại khí SO2 ra khỏi khí CO2 thì cần xác định dung dịch nào tác dụng được với SO2 mà không tác dụng với CO2 Các hóa chất có thể dùng để loại khí SO2 ra khỏi CO2 là: (2) dung dịch Br2; (3) dung dịch KMnO4; (4) dung dịch Na2SO3 Câu 20. Trong công nghiệp, từ khí SO2 và oxi, phản ứng hóa học tạo thành SO3 xảy ra ở điều kiện nào sau đây? |