Câu hỏi trong tiếng trung là gì

Mục lục

  1. I. Câu hỏi chính phản là gì?
  2. II. Câu hỏi chính phản có tác dụng gì?
  3. III. Các mẫu câu hỏi chính phản thường gặp
    1. 1. Phía sau phó từ phủ định xuất hiện thành phần bị phủ định
    2. 2. Phía sau phó từ phủ định không xuất hiện thành phần bị phủ định
    3. 3. Cuối câu thêm từ để hỏi dạng chính phản

I. Câu hỏi chính phản là gì?

Câu hỏi chính phản trong tiếng Trung là dang câu hỏi kết hợp giữa dạng khẳng định và dạng phủ định thành phần chính của vị ngữ.

Ví dụ, thay vì hỏi Tiếng Hán khó không? là: 汉语难吗?/Hànyǔ nán ma?/

thì chúng ta có thể sử dụng câu hỏi chính phản là: 汉语难不难?/Hànyǔ nàn bù nán?/

II. Câu hỏi chính phản có tác dụng gì?

Trong câu hỏi chính phản có phần khẳng định và phủ định thành phần chính của vị ngữ, do đó, câu hỏi chính phản có tác dụng biểu thị mong muốn của người hỏi là muốn người trả lời lựa chọn một trong hai nội dung trong câu hỏi.

Trong câu hỏi lựa chọn, không dùng các từ để hỏi như: 吗、吧。Có thể sử dụng các trợ từ ngữ khí như: 啊、呢.

Ví dụ:

咱们这么做行不行啊?
Zánmen zhème zuò xíng bùxíng a?
Chúng ta làm như vậy có được không?

III. Các mẫu câu hỏi chính phản thường gặp

Trong tiếng Trung có 3 loại câu hỏi chính phản

1. Phía sau phó từ phủ định xuất hiện thành phần bị phủ định

Chủ ngữ + động từ/tính từ + 不[没] + động từ/tính từ lặp lại

*Động từ/ tính từ lặp lại chính là thành phần bị phủ định.

Ví dụ:

他这个人可靠不可靠?
Tā zhège rén kěkào bù kěkào?
Con người anh ta có đáng tin không?

你去不去超市?
Nǐ qù bú qù chāoshì?
Bạn có đi siêu thị không?

Đối với thành phần chính của vị ngữ là các từ có hai âm tiết, chúng ta cũng có thể nói theo cấu trúc sau:

A + 不[没] + AB

Ví dụ:

你相不相信我?
Nǐ xiāng bù xiāngxìn wǒ?
Cậu có tin tôi không?

你可不可以跟我在一起?
Nǐ kě bù kěyǐ gēn wǒ zài yìqǐ?
Cậu có thể ở bên cạnh tôi không?

2. Phía sau phó từ phủ định không xuất hiện thành phần bị phủ định

động từ/tính từ + 不 [没]

Ví dụ:

明天她来不?
Míngtiān tā lái bù?
Ngày mai cô ấy có đến không?

你看见没?
Nǐ kànjiàn méi?
Bạn nhìn thấy chưa?

3. Cuối câu thêm từ để hỏi dạng chính phản

Chủ ngữ + vị ngữ, A + 不 [没] + A?

Ví dụ:

你帮我一下,好不好?
Nǐ bāng wǒ yíxià, hǎo bù hǎo?
Bạn giúp tôi một chút, được không?

七点来找我,行不行?
Qī diǎn lái zhǎo wǒ, xíng bù xíng?
7 giờ đến tìm tôi, được không?

你故意迟到的,是不是?
Nǐ gùyì chídào de, shì bùshì?
Cậu cố ý đến muộn đúng không?

Trên đây là nội dung kiến thức về CÂU HỎI CHÍNH PHẢN trong tiếng Trung. Để học tốt hơn về ngữ pháp và từ vựng tiếng Trung. Chúng mình cùng tham khảo khóa học online tiengtrung.com nhé!

Xem ngayKHÓA HỌC TIẾNG TRUNG CƠ BẢN VÀ NÂNG CAOđể nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn.

Trung tâm Tiếng Trung Dương Châu Trung tâm lớn nhất Hà Nội.

Để được tư vấn về các sách học tiếng Trung và các khóa học tiếng Trung.

Liên hệ ngay Tiếng Trung Dương Châu:

Cơ sở 1: số 10, ngõ 156 phố Hồng Mai, Bạch Mai, Hà Nội.
Hotline: 09 4400 4400
Cơ sở 2: số 25, ngõ 68 đường Cầu Giấy, Hà Nội.
Hotline: 09 8595 8595.

Video liên quan

Chủ Đề