Cây hoa phượng tiếng anh là gì năm 2024

Đường phố rộng hơn đường phố của Peshawar, sạch hơn, hai bên đều có những hàng cây hibiscus[142] và cây hoa phượng đỏ.

The streets were wider than Peshawar’s, cleaner, and lined with rows of hibiscus and flame trees.

Ngày 13, tháng 2, năm 2012 - Trần Hoa Phượng, 35 tuổi, giảng viên đại học tại Hà Nội và là mẹ của hai cậu bé, vẫn còn hoảng sợ khi nhớ lại buổi sáng 31 tháng 10 năm 2008 khi chị thức dậy và nhìn thấy mặt đất ngập tràn nước bẩn.

February 13, 2012 - Tran Hoa Phuong, 35, college lecturer in Hanoi and mother of two young boys, still recalls her panic when she got up on the morning of October 31, 2008 and saw the ground overflowing with dirty water.

Nhà ngoại giao Thụy Điển Raoul Wallenberg, Giorgio Perlasca người Ý, nhà ngoại giao Trung Hoa Hà Phượng San và những người khác đã cứu mạng hàng ngàn người Do Thái bằng những hộ chiếu ngoại giao giả mạo.

Swedish diplomat Raoul Wallenberg, the Italian Giorgio Perlasca, Chinese consul-general to Austria Ho Feng Shan, and others saved tens of thousands of Jews with fake diplomatic passes.

Đuôi Phượng Hoàng và Hoa Anh Đào từ nhà hàng Grandma.

Phoenix's tail and peach blossom from Grandma's Restaurant.

Tên gọi "Pongsona" được lấy từ Bắc Triều Tiên cho danh sách cơn bão nhiệt đới Thái Bình Dương và là tên Hàn Quốc được lấy từ Phượng tiên hoa.

The name "Pongsona" was contributed by North Korea for the Pacific tropical cyclone list and is the Korean name for the garden balsam.

Bài đó cũng ghi nhận rằng “hội thánh của đạo Ngũ Tuần và những người tin nơi phép lạ là những nhà thờ gia tăng nhanh chóng nhất ở Hoa Kỳ, sự thờ phượng của họ tập trung vào ‘phép lạ và điềm lạ’ ”.

The article also noted that “the fastest-growing churches in America are the Charismatic and Pentecostal congregations whose worship revolves around ‘signs and wonders.’”

Một cách tương-tự, hiện có một địa-đàng thiêng-liêng đang nở hoa giữa những người thờ phượng Giê-hô-va Đức Chúa Trời, và lần này thì địa-đàng bao-quát trên khắp thế-giới.

Likewise a spiritual paradise is now flourishing among worshipers of Jehovah God, but this time it is earth wide.

Theo một số chuyên gia, cây phượng được xem là một trong năm cây có hoa đẹp nhất thế giới.

According to some authorities, it is counted among the five most beautiful flowering trees in the world.

Dường như một trong những nơi thờ phượng đầu tiên được xây là ở West Virginia, Hoa Kỳ, vào năm 1890.

It appears that one of the first places of worship constructed was in West Virginia, U.S.A., in 1890.

(Câu 25) Nếu Đức Chúa Trời cung cấp thức ăn cho chim trời và mặc đẹp cho loài hoa, thì Ngài sẽ chăm nom những người thờ phượng Ngài nhiều hơn biết chừng nào!

(Verse 25) If God provides birds with food and he clothes flowers with beauty, how much more will he care for his human worshipers!

Tại Trung Hoa thời cổ đại, có thể tìm thấy hình ảnh của phượng hoàng trong các trang trí của các đám cưới hay của hoàng tộc, cùng với rồng.

In ancient and modern Chinese culture, they can often be found in the decorations for weddings or royalty, along with dragons.

(Lu-ca 12:24, 27, 28). Nếu Đức Giê-hô-va chăm sóc loài chim, loài hoa, chắc chắn ngài sẽ chăm sóc những người yêu mến và thờ phượng ngài!

(Luke 12:24, 27, 28) If Jehovah cares for birds and flowers, how much more will he care for humans who love and worship him!

Đây cũng đã từng được dùng để tổ chức lễ kỷ niệm 10 năm của đài Truyền hình Phượng Hoàng và cuộc thi Hoa hậu Trung Quốc Cosmos Pageant, cũng như những cuộc thi đấu thể thao như K-1 World Grand Prix năm 2007 và Vô địch khiêu vũ Hong Kong IDSF châu Á Thái Bình Dương.

The Arena has also played host to the 10th Anniversary Celebration Gala of Phoenix Satellite Television and the Miss Chinese Cosmos Pageant, as well as sports competitions like the K-1 World Grand Prix 2007 and the 2008 Hong Kong IDSF Asian Pacific DanceSport Championships.

Giờ chúng tôi đã đi vào hoạt động rồi, ông Maruthi, rõ ràng với một khoản đầu tư nhỏ cho sự phát triển giai đoạn 2, khách sạn Hoa Cúc Lạ Đẹp Nhất có thể trỗi dậy như phượng hoàng,

So now that we are fully operational, Mr. Maruthi, it is clear that, with a small injection of funds for the phase two development,

Ngày 6 tháng 6 năm 1977, Bưu điện Hoa Kỳ cho ra 4 bộ tem 13-xu có hình các loài bướm Mỹ, trong số này có bướm phượng Oregon.

On June 6, 1977, the United States Postal Service released sets of four 13-cent stamps illustrating American butterflies, including the Oregon swallowtail.

Chúng tôi cũng vui mừng cho các anh chị biết là trong năm công tác vừa qua, nhiều tòa án đã có những phán quyết có lợi cho sự thờ phượng của chúng ta tại Bun-ga-ri, Canada, Đức, Hoa Kỳ, Nhật và Ru-ma-ni.

We are also happy to tell you that during the past service year, courts have handed down favorable legal decisions affecting our worship in Bulgaria, Canada, Germany, Japan, Romania, Russia, and the United States.

Chiếu theo Tu Chính Án thứ nhất [Hiến Pháp Hoa Kỳ], hình thức hoạt động tôn giáo này chiếm một vị trí quan trọng như sự thờ phượng trong nhà thờ và giảng đạo trên bục”.—Murdock v.

This form of religious activity occupies the same high estate under the First Amendment [to the United States Constitution] as do worship in the churches and preaching from the pulpits.” —Murdock v.

Vốn có tự do tưởng tượng, người ta biến di vật, ảnh, và tượng các thánh thành những vật thờ phượng; người ta cúi lạy, hôn, thắp nến và nhang trước chúng, đội vòng hoa, xin phép lạ từ thế lực huyền bí của chúng...

A natural freedom of fancy among the people turned the holy relics, pictures, and statues into objects of adoration; people prostrated themselves before them, kissed them, burned candles and incense before them, crowned them with flowers, and sought miracles from their occult influence. . . .

Nếu Đức Chúa Trời nuôi các loài chim và mặc đẹp cho các loài hoa, chẳng lẽ ngài không cung cấp những điều cần thiết trong cuộc sống cho những người đặt sự thờ phượng ngài lên trên hết sao?

If God provides food for birds and clothes flowers with beauty, will he not provide the necessities of life for humans who make his worship a priority in their life?

Khi thấy dân này trở lại thờ phượng Ngài, Đức Chúa Trời rất vui dạ nên làm cho xứ Giu-đa là quê-hương họ được nở hoa trở lại và xứ này trở nên tươi tốt đến nỗi biến thành một địa-đàng được thu hẹp.

Pleased with their return to his worship, God caused their desolate homeland, Judah, to blossom once again and produce abundantly so that it became a miniature paradise.

Ngay cả tại những nước thường được xem là có tự do tôn giáo, như Hoa Kỳ, Canada, và Đức, các Nhân Chứng cũng nhiều lần buộc phải đấu tranh bằng pháp lý để duy trì sự tự do thờ phượng của họ.

Even in lands normally known for religious liberty, such as the United States, Canada, and Germany, the Witnesses were repeatedly forced to fight legal battles to retain their freedom of worship.

Một học giả diễn tả ghê rợn như sau: “Sự thờ phượng thần Ba-anh, Át-tạt-tê và các thần Ca-na-an khác gồm có những cuộc truy hoan xa hoa; các đền thờ của họ là những trung tâm thực hành đồi bại....

One scholar offers this shocking description: “The worship of Baal, Ashtoreth, and other Canaanite gods consisted in the most extravagant orgies; their temples were centers of vice. . . .

Trong địa chỉ Liên minh năm 1941 của Franklin D. Roosevelt, ông đã vạch ra Bốn Tự do, bao gồm Tự do thờ phượng, đó sẽ là nền tảng cho Tuyên ngôn Quốc tế về Nhân quyền và những nỗ lực ngoại giao tương lai của Hoa Kỳ.

In Franklin D. Roosevelt's 1941 State of the Union address, he outlined Four Freedoms, including Freedom of worship, that would be foundation for the Universal Declaration of Human Rights, and future U.S. diplomatic efforts.

Dù họ không phải là người thờ phượng thật, họ không thể phủ nhận là Đấng Tạo-hóa “đã giáng phước cho, làm mưa từ trời xuống, ban cho các ngươi mùa-màng nhiều hoa-quả, đồ-ăn dư-dật và lòng đầy vui-mừng” (Công-vụ các Sứ-đồ 14:15-17).

Though they were not true worshipers, they could not deny that the Creator ‘has done good, giving us rains from heaven and fruitful seasons, filling our hearts to the full with food and good cheer.’

Hoa phượng vàng tiếng Anh là gì?

Phượng hay phượng vĩ, phượng vỹ, xoan tây, điệp tây (danh pháp hai phần: Delonix regia) (họ Fabaceae) (tiếng Trung: 鳳凰木: cây Phượng Hoàng; tiếng Anh: Flamboyant, Royal poinciana và Mohur tree) là một loài thực vật có hoa sinh sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

Hoa phượng dịch tiếng Anh là gì?

flamboyant là bản dịch của "hoa phượng" thành Tiếng Anh.

Cây phượng tím tiếng Anh là gì?

Cây phượng tím "Jacaranda" nổi tiếng trong khuôn viên Viện đại học Sydney, vào tháng 11 (là cuối mùa xuân tại Úc).

Chiến dịch hoa phượng đỏ tiếng Anh là gì?

1. Chiến dịch Hoa phượng đỏ là cơ hội để các bạn sinh viên cống hiến sức trẻ, sự nhiệt huyết của mình trong các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng. Red Phoenix Flower campaign is an opportunity for students to devote their youth and their enthusiasm in volunteering for the community.