Chất rắn chứa 80 phần trăm kcl03 và 20 phần trăm mno2 là chất gì

BÀI TẬP NHIỆT PHÂN NÂNG CAO – LTĐH 2016
Hướng dẫn: DS. Trần Văn Hiền
Đại học Y Dược Huế
Câu 1: Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp
chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Cho toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa 0,8 mol HCl đặc, đun nóng. Phần trăm khối lượng của KMnO4 trong X là ?
A. 39,20%.
B. 66,67%.
C. 33,33%.
D. 60,80%
Câu 2: Trong bình kín (không có không khí) chứa m gam hỗn hợp gồm Fe, Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2. Nung
bình ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp rắn X chứa các oxit và 14,448 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Cho 13,5 gam
bột Al vào X rồi nung trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch NaOH dư thu được 0,24
mol H2 và còn lại 22,8 gam rắn không tan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là ?
A. 45
B. 60
C. 40
D. 52
Câu 3: Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và FeCO3 trong 240 gam dung dịch HNO3 26,25% thu
được 252,66 gam dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu. Cho 500 ml dung
dịch NaOH 1,6M vào dung dịch X thu được 30,75 gam kết tủa và phần nước lọc đem cô cạn, sau đó nung tới
khối lượng không đổi thu được 54,91 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu có
giá trị gần nhất với
A. 23
B. 27
C. 30
D. 35
Câu 4: Hòa tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe 3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối lượng)
bằng 280 gam dung dịch HNO 3 20,25% (dùng dư) thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn
hợp khí Y gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần dùng 450 ml dung dịch
NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất

rắn giảm m gam. Giá trị m là.
A. 44,12 gam
B. 46,56 gam
C. 43,72 gam
D. 45,84 gam
Câu 5: Cho 11,04 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl loãng dư thấy còn lại 5,12 gam rắn
không tan. Mặt khác hòa tan hết 11,04 gam X trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO 3, kết thúc phản ứng thu
được dung dịch Y. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch
nước lọc sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 27,31 gam rắn khan.
Số mol HNO3 tham gia phản ứng là.
A. 0,48 mol
B. 0,46 mol
C. 0,47 mol
D. 0,49 mol
Câu 6: Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp Y
gồm KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol
HCl, đun nóng, sau phản ứng thu được x mol Cl2. Giá trị x gần nhất với.
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
Câu 7: Nhiệt phân hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian thu được O2 và 28,33 gam chất rắn Y
gồm 5 chất. Toàn bộ hỗn hợp rắn Y tác dụng tối đa với 1,2 mol HCl đặc thu được khí Cl2 và dung dịch Z.
Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 66,01 gam kết tủa.
Thành phần phần trăm khối lượng KMnO4 trong hỗn hợp X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 40%.
B. 70%.
C. 50%.
D. 60%
Câu 8: Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được

chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl,
thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2,
tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất với
A. 82.
B. 74.
C. 72.
D. 80.
Câu 9: Đem trộn đều các chất rắn KMnO4 và KClO3 với một ít bột MnO2 thu được hỗn hợp X. Lấy 62,66
gam X đun nóng trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và 10,08 lít khí O2. Để hòa tan vừa
hết Y cần dùng dung dịch chứa 1,32 mol HCl đun nóng, sau phản ứng thấy thoát ra 7,952 lít khí Cl2. Biết
các khí đều được đo ở đktc và muối KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn.
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân muối KMnO4 trên là:
A. 80,0%
B. 62,5%
C. 76,5%
D. 75,0%
Câu 10: Nhiệt phân 23,32 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và KCl, sau một thời gian thu được 0,08
mol khí O2 và hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y cần dùng dung dịch chứa 0,4 mol HCl (đun nóng). Toàn bộ
lượng khí thoát ra được hấp thu vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa chứa 6,435 gam muối
NaCl. Phần trăm khối lượng của KCl có trong hỗn hợp X là.
A. 31,9%
B. 35,1%
C. 38,3%
D. 28,7%

Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn 26,89 gam hỗn hợp gồm Zn(NO3)2,Cu(NO3)2,Fe(NO3)3 thu được hỗn hợp
rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp rắn X ta thu đc hỗn hợp rắn Z, dẫn hỗn hợp khí
Y vào H2O dư thu được dung dịch T. Hoà tan Z vào dung dịch T thu được dung dịch A chỉ chứa 3 muối và
thấy có khí NO thoát ra. Cô cạn dung dịch A và nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu đc

9.61 gam rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. %mFe(NO3)3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 72%.
B. 56%.
C. 35%.
D. 67%
Câu 13: Hỗn hợp X gồm 31,6 gam KMnO4 và 73,5 gam KClO3. Nung nóng X trong bình kín một thời gian
thu được khí O2 và 93,9 gam hỗn hợp rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, MnO2, KClO3 và KCl. Cho Y tác dụ
ng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric 36,50% (khối lượng riêng là 1,18 g/ml) khi đun nóng.
Thể tích dung dịch HCl cần dùng vừa đủ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 271 ml.
B. 300 ml.
C. 322 ml.
D. 383 ml.
Câu 14: Nhiệt phân muối KMnO4 một thời gian thu được 3,36 lít O2 (ở đktc) và m gam hỗn hợp chất rắn X.
Để hòa tan hết hoàn toàn X cần vừa đủ 3,4 mol dung dịch HCl đặc đun nóng, sau phản ứng thấy thoát ra V
lít khí clo (ở đktc). Giá trị của V là
A. 21,28.
B. 28,00.
C. 19,04.
D. 22,40.
Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn 22,26 gam hỗn hợp X gồm KClO3; KMnO4 và KCl thu được 3,36 lít khí O2
(đktc) và hỗn hợp Y gồm KCl; K2MnO4; MnO2 trong đó KCl chiếm 51,203% về khối lượng. Hòa tan hết
hỗn hợp Y cần dùng dung dịch HCl 32,85% (đun nóng) thu được dung dịch Z.
Nồng độ phần trăm của KCl có trong dung dịch Z là
A. 17,51%.
B. 21,88%.
C. 26,26%.
D. 24,02%.
Câu 16: Nhiệt phân 48,1gam hỗn hợp chất rắn X gồm KMnO4, MnO2, KCl một thời gian thu được 46,82
gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong V lít dung dịch HCl 1,6M đun nóng thu được dung dịch Z

chỉ chứa các muối có cùng nồng độ mol và 11,872 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A 1,2.
B 1,4.
C 1,0.
D 1,1.
Câu 17: Hỗn hợp X gồm các chất rắn KMnO4, KClO3 và CaOCl2 trong đó O chiếm 32,12 % khối lượng.
Để hòa tan hoàn m gam X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 2,7 mol HCl đặc, đun nóng, sau phản ứng thấy
thoát ra 23,52 lít khí clo (ở đktc). Thành phần phần trăm khối lượng KMnO4 trong hỗn hợp X là
A. 17,62%.
B. 35,24%.
C. 46,99%
D. 28,19%.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có tổng khối lượng là 83,68 gam. Nhiệt phân
hoàn toàn X thu được 17,472 lít O2 (đktc) và chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Y tác dụng vừa đủ 0,36 lít dung
dịch K2CO3 0,5M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X.
Phần trăm khối lượng KClO3 trong X là
A. 47,62%.
B. 58,55%.
C. 81,37%.
D. 23,51%.
Câu 19: Nung nóng hỗn hợp gồm 6,32 gam KMnO4 và 4,14 gam Ca(ClO3)2 một thời gian thu được 8,86
gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp
thụ vào 600 ml dung dịch chứa NaOH 0,5 M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất với m là
A. 17,5.
B. 15,5.
C. 16,5.
D. 18,5
Câu 20: Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm
K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp

khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là
A. 62,76%.
B. 74,92%.
C. 72,06%.
D. 67,46%.
Câu 21: Hỗn hợp rắn A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, KCl. Nhiệt phân 27,17 gam rắn A, sau một
thời gian thu được chất rắn B và 2a mol khí X. Cho rắn B tác dụng với dung dịch chứa 0,48 mol HCl, đun
nóng thu được 3a mol khí Y và dung dịch C. Dung dịch C tác dụng tối đa với 220ml dung dịch K2CO3
0,5M thu được dung dịch D và a mol khí Z. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 3 lần lượng KCl trong
rắn A, Phần trăm khối lượng Ca(ClO2)2 có trong rắn A là?
A. 19,32%.
B. 25,76%,
C. 12,88%.
D. 9,66%.
-Hết-