Chị trong tiếng hàn là gì năm 2024

Hôm nay, AMEC xin giới thiệu tới các bạn loạt từ vựng về cách xưng hô trong gia đình Hàn Quốc.

Show

Chị trong tiếng hàn là gì năm 2024

STT Tiếng Hàn Tiếng Việt 1 증조 할아버지 Cụ ông 2 증조 할머니 Cụ bà 3 할아버지 Ông 4 할머니 Bà 5 친할아버지 Ông nội 6 친할버니 Bà nội 7 외할아버지 Ông ngoại 8 외할머니 Bà ngoại 9 어머니 Mẹ/ Má 10 아버지 Bố/ Ba/ Cha 11 나/저 Tôi 12 오빠 Anh (em gái gọi) 13 형 Anh (em trai gọi) 14 언니 Chị (em gái gọi) 15 누나 Chị (em trai gọi) 16 매형 Anh rể (em trai gọi) 17 형부 Anh rể (em gái gọi) 18 형수 Chị dâu 19 동생 Em 20 남동생 Em trai 21 여동생 Em gái 22 매부 Em rể (anh trai gọi chồng của em gái mình) 23 형부 Anh rể (từ để gọi chồng của chị gái) 24 조카 Cháu

Cách xưng hô họ hàng bên Nội – 친가 친척

STT Tiếng Hàn Tiếng Việt 1 형제 Anh chị em 2 큰 아버지 Bác (anh của bố) 3 큰 어머니 Bác gái (vợ của anh trai của bố) 4 작은 어버지 Chú (em trai của bố) 5 작은 어머니 Thím (vợ của em trai của bố) 6 삼촌 Chú, bác 7 고모 Cô, bác 8 고모부 Chú, bác (gọi chồng của cô hoặc chồng của bác) 9 사촌 Anh chị em họ

Cách xưng hô họ hàng bên Ngoại – 외가 친척

STT Tiếng Hàn Tiếng Việt 1 외삼촌 Cậu (anh em trai của mẹ) 2 외숙모 Mợ (vợ của cậu) 3 이모 Dì, bác (em hoặc chị của mẹ) 4 이모부 Dượng, bác, chú (chồng của dì hoặc chồng của bác) 5 외사촌 Anh chị em họ ngoại 6 이종사촌 Con của dì hoặc bác

Cách xưng hô gia đình bên vợ – 처가 식구

STT Tiếng Hàn Tiếng Việt 1 아내 Vợ 2 장인 Bố vợ 3 장모 Mẹ vợ 4 처남 Em vợ (từ dùng gọi em trai của vợ) 5 처제 Em vợ (từ dùng gọi em gái của vợ) 6 처형 Chị vợ (từ dùng gọi chị của vợ)

Cách xưng hô gia đình bên chồng – 시댁식구

STT Tiếng Hàn Tiếng Việt 1 남편 Chồng 2 시아버지 Bố chồng 3 시어머니 Mẹ chồng 4 시아주버니 Anh chồng 5 형님 Anh (dùng để gọi anh của vợ) 6 시동생 Em chồng 7 도련님 Chú (gọi em trai của chồng một cách tôn trọng) 8 아가씨 Cô (gọi em gái của chồng) 9 시숙 Anh chị em chồng

Tiếp tục theo dõi AMEC để học thêm nhiều từ vựng và ngữ pháp thông dụng trong tiếng Hàn nhé!

Hoặc liên hệ Hotline:

  • AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
  • AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
  • AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388

Facebook: https://www.facebook.com/toididuhoc


The founder of the intelligent exam preparation platform, Prep, Mr. Tú, brings over 10 years of teaching and exam preparation experience, aiding thousands of students in achieving high scores in the IELTS exam. Additionally, Mr. Tú Phạm serves as a consultant for programs of the British Council and is a speaker at numerous premier events, programs, and seminars in the field of education.

Đại từ xưng hô dù là ở bất cứ ngôn ngữ nào cũng vô cùng quan trọng, bởi vì nếu sử dụng đại từ xưng hô trong giao tiếp sai thì sẽ dẫn tới nhiều tình huống khó xử và để lại ấn tượng xấu cho đối phương. Hôm nay, cùng Nguồn Sáng Mới tìm hiểu cách xưng hô như thế nào cho đúng trong tiếng hàn nhé!!!!

  1. Theo ngôi thứ nhất

    저 /jeo/: dùng trong lần đầu tiên gặp mặt, cần lịch sự, khách sáo với người lớn hơn mình (tuổi tác, chức vụ), nghĩa là “Tôi, em, cháu”

    \=> xưng hô trang trọng, sử dụng kính ngữ.

    나 /na/: dùng khi nói chuyện với người bằng hoặc kém tuổi mình, nghĩa là “ Tôi”

    저희 /jeo-hui/: Là ngôi thứ nhất số nhiều của 저. Không bao hàm người nghe, nghĩa là “chúng tôi, chúng em, chúng cháu”

    우리 /u-li/: Là ngôi thứ nhất số nhiều của 나. Bao gồm cả người nghe và người nói.

    우리 hoặc 저희 gắn đuôi – 들 /deul/ vào sau để nhấn mạnh số nhiều.

    1. Theo ngôi thứ hai

      당신 /dang-sin/: dùng trong trường hợp trang trọng, kính ngữ, và lần đầu gặp nhau, trong một vài trường hợp còn dùng để chửi nhau.

      너 /neo/: dùng khi nói chuyện với người bằng hoặc ít tuổi hơn, có quan hệ thân thiết với mình.

      선생 (님) /seon-saeng – (nim)/: dùng khi nói chuyện với người lớn, mang tính đề cao, tôn trọng đối phương. Từ này nghĩa là “Giáo viên”, tuy nhiên, người hàn vẫn hay sử dụng từ này để xưng hô với người mà họ vô cùng tôn trọng.

      자네 /ja-ne/: dùng khi nói chuyện với bạn bè, những người thân thiết, chênh lệch dưới 10 tuổi.

      너희 /neo-hui/: là ngôi thứ hai số nhiều của 너, dùng cho người ít tuổi hoặc bằng tuổi.

      1. Theo ngôi thứ ba

        그녀 /geun-yeo/: cô ấy

        그 (사람) /geu (sa-ram)/: anh ấy

        Ngôi thứ 3 số ít: 그,/그사람/이사람/그남자…..: nó, người kia/ người này/người

        con trai ấy

        Ngôi thứ 3 số nhiều: 그들/geu-deul/: họ, 학생들/hag-saeng-deul/: những học sinh ấy…N(들)/deul/ : những…

        이/그/저 분/i/geu/jeo bun/: Nghĩa là “Vị này/ vị đó/ vị kia, chỉ người thứ ba được nói đến là người mà mình vô cùng tôn trọng.

        Chị trong tiếng hàn là gì năm 2024

        1. Trong các mối quan hệ xã hội## Trong công ty

          Sẽ được gọi theo:

          • Chức danh + 님/nim/## Họ và tên + chức danh + 님/nim/## Họ + chức danh + 님/nim/

            Ví dụ:

            • Người đại diện: 대표님## Người đại diện Lee : 이 대표님## Người đại diện Lee Ae Bong: 이애봉 대표님

              Đối với chức danh nhân viên (cấp bậc thấp nhất trong công ty), sẽ có cách xưng hô chuẩn nhất là:

              họ và tên/ tên + 씨/ssi/

              Ví dụ:

              • Anh HongSik: 홍식 씨## Chị AeBong, cô AeBong: 애봉 씨

                Đối với những lần gặp gỡ đầu tiên, chưa biết về chức danh của nhau, dù là nam hay nữ, bằng hoặc kém tuổi hơn mình:

                • Họ và tên/ tên + 씨/ssi/## Họ và tên/ tên +양/yang/: dùng để gọi những người con gái nhỏ tuổi hơn## Họ và tên/ tên + 군/gun/: dùng để gọi những người con trai nhỏ tuổi hơn

                  Đối với những người đồng nghiệp có mối quan hệ thân thiết:

                  • 아저씨: chú, bác## 아주머니/ 아줌마: bác, dì, cô## 아가씨: cô gái, tiểu thư

                    Con trai gọi đồng nghiệp nam hơn tuổi là 형/hyong/ và đồng nghiệp nữ hơn tuổi là 누나/nu-na/

                    Con gái gọi đồng nghiệp nam hơn tuổi là 오빠/o-ppa/ và đồng nghiệp nữ hơn tuổi là 언니/eon-ni/

                    • Quen biết và biết rõ chức danh, nghề nghiệp của đối phương

                      Cách xưng hô thể hiện sự tôn trọng: chức danh/ nghề nghiệp + 님/nim/

                      Cách xưng hô thể hiện sự trang trọng, lịch sự: họ và tên/ Họ + chức danh/ nghề nghiệp + 님/nim/

                      Ví dụ:

                      Thầy giáo, cô giáo Lee Ae Bong có thể gọi là 선생님/ seon-saeng-nim/, 이 선생님/i seon-saeng-nim/, 이애봉 선생님/i-ae-bong seon-saeng-nim/

                      Giáo sư Eom Hong Sik có thể gọi là 교수님/gyo-su-nim/, 엄 교수님/eom gyo-su-nim/, 엄홍식 교수님/eom-hong-sik gyo-su-nim/

                      1. Trong các mối quan hệ thân thiết

                        Cách xưng hô này rất phổ biến trong các phim Hàn. Với những cách này chúng ta sẽ xưng hô tương ứng với mối quan hệ. Như:

                        아빠/a-ppa/: Bố (cách gọi thân thiết hơn)

                        아버지/a-peo-ji/: Bố (cách gọi tôn trọng hơn)

                        엄마/eom-ma/: Mẹ (cách gọi thân thiết hơn)

                        /어머니/eo-meo-ni/: Mẹ(cách gọi tôn trọng hơn)

                        오빠/o-ppa/: Anh trai (em gái gọi anh trai)

                        /형/hyong/: Anh trai, (em trai gọi anh trai )

                        언니/eon-ni/: Chị gái (em gái gọi chị gái)

                        누나/nu-na/: Chị gái (em trai gọi chị gái)

                        아저씨 /a-jeo-ssi/: chú, bác (thường dùng để gọi người đàn ông trung niên)

                        아줌마 /a-jum-ma/: bác, thím, mợ, dì, cô (thường dùng để gọi người phụ nữ trung niên

                        막내 /maknae/: em út trong nhóm

                        아가씨 /a-ga-ssi/: cô gái, tiểu thư

                        선배님/ 선배 /seon-bae-nim/ seon-bae/: tiền bối tiếng Hàn

                        후배 /hoo-bae/: hậu bối tiếng Hàn

                        1. Trong tình yêu

                          Trong tình yêu luôn có những cách xưng hô đặc biệt, không kể tới những biệt danh mà các cặp đôi đặt riêng cho nhau, chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong tình yêu thì nên xưng hô như thế nào nhé:

                          여보 /yeo-bo/: Anh yêu/ Em yêu

                          당신 /dang-sin/: anh/em/ cậu/ bạn

                          오빠 /o-ppa/: anh

                          자기야 /cha-ki-ya/: cưng ơi

                          애기야 /ae-ki-ya/: bé ơi

                          • Tên

                          Tên + 아 / 야 /a/ ya/: tên + à/ ơi

                          • Cũng có những cặp đôi xưng hô với nhau là chồng – vợ: 남편 /nam-pyeon/ – 아내 /a-nae/

                            Chị trong tiếng hàn là gì năm 2024

                            Nhờ vào các chia sẻ hôm nay của Nguồn Sáng Mới, hy vọng các bạn có thể học được các cách xưng hô phù hợp và luôn để lại ấn tượng tốt cho đối phương trong giao tiếp. Chúc các bạn thành công và hẹn gặp lại trong các chủ đề tiếp theo.