Hướng dẫn học sinh giải toán tổng tỉ lớp 4 năm 2024
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu là một trong những dạng toán rất cơ bản nhưng vô cùng quan trọng ở trong chương trình Toán học lớp 4. Để giúp trẻ nắm được lý thuyết, bài tập cũng như quy tắc khi tìm hai số biết tổng và hiệu, trong bài viết sau Clevai sẽ hệ thống hóa một cách chi tiết về chủ đề bài toán tổng hiệu. Show
1. Quy tắc & công thức tính tổng hiệu lớp 4Với dạng toán này phương pháp tìm hai số khi biết tổng và hiệu là:
Quy tắc: Cách 1: Số lớn = (tổng + hiệu): 2 Số bé = số lớn – hiệu (hoặc bằng tổng – số lớn) Cách 2: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Số lớn = số bé + hiệu (hoặc bằng tổng – số bé) Hãy tham khảo thêm sơ đồ dưới đây để nắm rõ hơn nhé: 2. Hướng dẫn giải các dạng bài tập toán tổng hiệu lớp 42.1 Biết cả tổng lẫn hiệuSố lớn = (tổng + hiệu): 2 Số bé = số lớn – hiệu (hoặc bằng tổng - số lớn) Số bé = (tổng - hiệu)/2 Số lớn = số bé + hiệu (hoặc bằng tổng - số bé) Ví dụ về tổng hiệu lớp 4: Tổng của hai số là 70, và hiệu của hai số sẽ là 10, tìm hai số đó. Hướng dẫn giải: Số lớn là: (70 + 10) : 2 = 40 Số bé là: 40 - 10 = 30 Đáp số: Số lớn: 40 Số bé: 30. 2.2 Biết tổng nhưng chưa biết hiệuCách làm: Giải bài toán phụ để tìm ra Hiệu sau đó hãy áp dụng công thức như ở dạng 1. Ví dụ về toán tổng hiệu lớp 4: Hòa và Bình có tất cả là 120 viên bi, biết rằng nếu như Hòa cho Bình 10 viên bi thì khi đó số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau. Vậy mỗi bạn sẽ có tất cả là bao nhiêu viên bi? Hướng dẫn giải: Hòa cho Bình 10 viên bi thì khi đó số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau như vậy thì Hòa hơn Bình số viên bi là: 10 + 10 = 20 (viên) Hòa có số viên bi tất cả là: (120 + 20) : 2 = 70 (viên) Bình có số viên bi tất cả là: (120 - 20) : 2 = 50 (viên) 2.3 Biết hiệu nhưng chưa biết tổngCách làm: Giải bài toán phụ để tìm ra được Tổng sau đó áp dụng công thức như ở dạng 1. Ví dụ: về bài toán tổng hiệu lớp 4 Trung bình cộng của hai số là 145, hãy tìm hai số đó khi biết hiệu hai số đó là 30. Hướng dẫn giải: Tổng của cả hai số là: 145 x 2 = 290 Số lớn: (290 + 30) : 2 = 160 Số bé: (290 - 30) : 2 = 130 2.4 Chưa biết cả tổng lẫn hiệuCách làm: Giải bài toán phụ để tìm ra Tổng và Hiệu sau đó hãy áp dụng công thức như ở dạng 1. Ví dụ: Tìm hai số có tổng sẽ là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất và có 3 chữ số. Hướng dẫn giải: Tổng của hai số lớn nhất có 4 chữ số đó là: 9999 Hiệu của hai số bé nhất và lẻ đó là: 101 Số lớn sẽ là: (999 + 101) : 2 = 550 Số bé sẽ là: (999 - 101) : 2 = 449 3. Một số bài tập tìm hai số khi biết tổng và hiệu thực hànhDưới đây là các bài toán tổng hiệu lớp 4 dành cho các bé có thể tự thực hành tại nhà như: Bài 1. Tuổi bố và tuổi của con cộng lại được 58 tuổi, bố hơn con 38 tuổi. Vậy hỏi bố bao nhiêu tuổi và con là bao nhiêu tuổi? Bài 2. Một lớp học có 28 em học sinh, trong đó số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp học đó sẽ có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ? Bài 3. Một hình chữ nhật có hiệu của hai cạnh liên tiếp là 24 cm và có tổng của chúng là 92 cm. Hãy tính diện tích của hình chữ nhật đã cho ở bên trên Bài 4. Hai lớp 4A và 4B có tất cả là 82 em học sinh. Nếu chuyển 2 học sinh ở lớp 4A sang lớp 4B thì khi đó số học sinh 2 lớp sẽ bằng nhau, hãy tính số học sinh của mỗi lớp. Bài 5. Tìm hai số lẻ có tổng là 186, biết rằng giữa chúng có đến 5 số lẻ. Bài 6. Hai ông cháu hiện nay được biết có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm thì cháu kém ông 52 tuổi, hãy tính số tuổi của mỗi người hiện tại. Bài 7. Tổng của hai số là một số lớn nhất và có 3 chữ số đều chia hết cho 5. Biết nếu thêm vào số bé 35 đơn vị thì ta sẽ được một số lớn, hãy tìm mỗi số đó. Bài 8. Trên một bãi cỏ người ta đếm được là 100 cái chân vừa gà và vừa chó. Biết số chân chó nhiều hơn số chân của gà là 12 chiếc. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà và bao nhiêu con chó? Trên đây là những kiến thức liên quan đến dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu mà chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng qua đó sẽ giúp các em học sinh nắm chắc được công thức tính tổng hiệu lớp 4 theo từng dạng toán mỗi khi học tập. Bài viết Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng – tỉ, hiệu – tỉ của hai số (tiếp theo) lớp 4 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 4. Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng – tỉ, hiệu – tỉ của hai số (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)Xem thử Chỉ từ 500k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 4 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:
Quảng cáo 33.Tổng ba số bằng 1306. Tìm số thứ nhất biết, số thứ nhất chia cho số thứ hai được 2 dư 1; Số thứ hai chia cho số thứ ba cũng được 2 dư 1. Bài giải Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 2 + 1 = 7 (phần) Số thứ nhất là: (13061 x 4) : 7 x 4 + 3 = 747 Đáp số: 747 Quảng cáo 34.Hiện nay tuổi em bằng 34 tuổi anh. Tính tuổi anh hiện nay biết, khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Bài giải Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Tuổi anh khi anh bằng tuổi em hiện nay là: 30 : 5 x 3 = 18 (tuổi) Tuổi anh hiện nay là: 18 : 3 x 4 = 24 (tuổi) Đáp số: 24 tuổi Quảng cáo --> 35.Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa chữ số 0 hàng đơn vị của số đó đi thì ta được một số mới kém số phải tìm 2214 đơn vị. Bài giải Nếu xóa chữ số 0 ở hàng đơn vị ta được số mới suy ra số phải tìm gấp 10 lần số mới. Ta có sơ đồ: Hiệu số phần bằng nhau là: 10 − 1 = 9 (phần) Số phải tìm là: 2214 : 9 x 10 = 2460 Đáp số: 2460 36.Tổng của hai số bằng 891, biết nếu đem số thứ nhất nhân với 4; số thứ hai nhân với 5 ta được hai tích bằng nhau. Tìm hai số. Quảng cáo Bài giải Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 4 = 9 (phần) Số thứ nhất là: 891 : 9 x 5 = 495 Số thứ hai là: 891 – 495 = 396 Đáp số: 396; 495 37.Số thứ nhất bằng 23số thứ hai, nếu giảm số thứ nhất 12 đơn vị thì tổng hai số là 58 đơn vị. Tìm hai số đó. Bài giải Tổng hai số là: 58 +12 =70 Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số thứ nhất là: 70 : 5 x 2 = 28 Số thứ hai là: 70 – 28 = 42 Đáp số: 28; 42 38.Đào và Mai có tất cả 93000 đồng. Biết rằng 34 số tiền của Đào thì bằng 45 số tiền của Mai. Tính số tiền của Mai. Bài giải Ta có: 34=1520,45=1620 Vậy 1520 số tiền của Đào bằng số tiền của Đào bằng 1620 số tiền của Mai Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 15 + 16 = 31 (phần) Số tiền của Mai là: 93000 : 31 x 15 = 45000 (đồng) Đáp số: 45000 đồng 39.Hai ngăn có tất cả 64 quyển sách. Số sách ở ngăn trên bằng 35 số sách ở ngăn dưới. Tính số sách ở ngăn dưới. Bài giải Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Số sách ở ngăn dưới là: 64 : 8 x 5 = 40 (quyển) Đáp số: 40 quyển sách 40.Tỉ số của hai số là 45. Tổng của hai số là 963. Tìm số lớn. Bài giải Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số lớn là: 963 : 9 x 5 = 535 Đáp số: 535 41.Tổng của hai số là số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau và các chữ số đó đều là số lẻ. Số thứ nhất gấp rưỡi số thứ hai. Tìm số thứ hai Bài giải Tổng của hai số là: 975 Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Số thứ hai là: 975 : 5 x 2 = 390 Đáp số: 390 42.Tổng số học sinh của khối 4, khối 5 của một trường là 288 học sinh. Số học sinh của khối 4 bằng 45 số học sinh của khối 5. Tính số học sinh khối 5. Bài giải Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số học sinh khối 5 là: 288 : 9 x 5 = 160 (học sinh) Đáp số: 160 học sinh. 43.An đọc một quyển truyện dày 120 trang. Số trang đã đọc bằng 35 số trang chưa đọc. Hỏi bạn An còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì xong quyển truyện đó. Bài giải Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Bạn An phải đọc số trang nữa là: 120 : 8 x 5 = 75 (trang) Đáp số: 75 trang 44.Tìm 2 số có tổng bằng 345. Biết số bé bằng 23 số lớn Bài giải Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số bé là: 345 : 5 x 2 = 138 Số lớn là: 345 – 138 = 207 Đáp số: 138; 207 45.Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa chữ số 0 hàng đơn vị của nó đi ta được số mới kém số phải tìm 1809 đơn vị Bài giải Theo đề bài ta có số mới kém số phải tìm 10 lần. Ta có sơ đồ: Hiệu số phần bằng nhau là: 10 − 1 = 9 (phần) Số phải tìm là: 1809 : 9 x 10 = 2010 Đáp số: 2010 46.Hiện nay con 8 tuổi, mẹ 36 tuổi. Hỏi sau mấy năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con? Bài giải Mẹ hơn con số tuổi là: 36 – 8 = 28 (tuổi) Khi tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con thì mẹ vẫn hơn con 28 tuổi Ta có sơ đồ: Hiệu số phần bằng nhau là: 3 − 1 = 2 (phần) Tuổi con khi đó là: 28 : 2 x 1 = 14 (tuổi) Vậy tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con sau: 14 – 8 = 6 (năm) Đáp số: 6 năm 47.Cho ba số có tổng bằng 1075 biết 12 số thứ nhất bằng 25 số thứ hai và bằng 38 số thứ ba. Tìm số thứ nhất Bài giải Ta có: 12=612,25=615,35=616 Vậy 612 số thứ nhất = 615 số thứ hai = 616 số thứ ba Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 12 + 15 + 16 = 43 (phần) Số thứ nhất là: 1075 : 43 x 12 = 300 Đáp số: 300 48.Tổng của hai số bằng 5 lần số bé. Hiệu của hai số đó bằng 1983. Tìm số lớn. Bài giải Ta có sơ đồ: Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Số lớn là: 1983 : 3 x 4 = 2644 Đáp số: 2644 49.Hiệu của hai số bằng 2 lần số bé. Tổng của hai số đó là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau. Tìm số lớn. Bài giải Tổng của hai số là: 9876 Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) Số lớn là: 9876 : 4 x 3 = 7407 Đáp số: 7407 50.Tổng 3 số bằng 364 biết, nếu nhân số thứ nhất với 2 ; số thứ hai với 3 và số thứ ba với 4 ta được ba kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất. Bài giải Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 6 + 4 + 3 = 13 (phần) Số thứ nhất là: 364 : 13 x 6 = 168 Đáp số: 168 51.Đoàn vận động viên có 370 người, trong đó số nữ bằng 23 số nam. Số vận động viên đoàn đó có mỗi loại là: ... Bài giải Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số vận động viên nữ là: 370 : 5 x 2 = 148 (người) Số vận động viên nam là: 370 – 148 = 222 (người) Đáp số: 148 nữ; 222 nam ................................ ................................ ................................ Xem thử Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 4 hay, chọn lọc khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌCBộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |